Trinh sát viên của Cảnh sát biển Việt Nam bị miễn nhiệm trong những trường hợp nào?

Trinh sát viên của Cảnh sát biển Việt Nam bị miễn nhiệm trong những trường hợp nào? Trình tự, thủ tục miễn nhiệm Trinh sát viên của Cảnh sát biển Việt Nam được thực hiện như thế nào?

Trinh sát viên của Cảnh sát biển Việt Nam bị miễn nhiệm trong những trường hợp nào?

Căn cứ theo Điều 16 Thông tư 177/2019/TT-BQP quy định về trình tự, thủ tục và hồ sơ miễn nhiệm, cách chức như sau:

Điều 16. Miễn nhiệm Cảnh sát viên, Trinh sát viên
1. Cảnh sát viên, Trinh sát viên có thể được miễn nhiệm vì lý do sức khỏe hoặc vì lý do khác mà xét thấy không thể hoàn thành nhiệm vụ.
2. Cảnh sát viên, Trinh sát viên đương nhiên được miễn nhiệm khi nghỉ hưu hoặc chuyển công tác khác.
3. Cảnh sát viên, Trinh sát viên đương nhiên mất chức danh khi bị kết tội bằng bản án của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật hoặc bị kỷ luật bằng hình thức tước quân hàm sĩ quan.

Như vậy, trinh sát viên của Cảnh sát biển Việt Nam bị miễn nhiệm trong những trường hợp sau:

- Trinh sát viên có thể được miễn nhiệm vì lý do sức khỏe hoặc vì lý do khác mà xét thấy không thể hoàn thành nhiệm vụ.

- Trinh sát viên đương nhiên được miễn nhiệm khi nghỉ hưu hoặc chuyển công tác khác.

- Trinh sát viên đương nhiên mất chức danh khi bị kết tội bằng bản án của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật hoặc bị kỷ luật bằng hình thức tước quân hàm sĩ quan.

Trinh sát viên của Cảnh sát biển Việt Nam bị miễn nhiệm trong những trường hợp nào?

Trinh sát viên của Cảnh sát biển Việt Nam bị miễn nhiệm trong những trường hợp nào? (Hình từ Internet)

Trình tự, thủ tục miễn nhiệm Trinh sát viên của Cảnh sát biển Việt Nam được thực hiện như thế nào?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 24 Thông tư 177/2019/TT-BQP quy định về trình tự, thủ tục và hồ sơ miễn nhiệm, cách chức như sau:

Điều 24. Trình tự, thủ tục và hồ sơ miễn nhiệm, cách chức
1. Trình tự, thủ tục miễn nhiệm, cách chức
a) Cơ quan, đơn vị Cảnh sát biển xét và lập hồ sơ đề nghị miễn nhiệm, cách chức Cảnh sát viên, Trinh sát viên của Cảnh sát biển Việt Nam, thông qua cấp ủy và gửi Hội đồng tuyển chọn;
b) Cơ quan Thường trực của hội đồng tuyển chọn thẩm định hồ sơ đề nghị miễn nhiệm, cách chức của cơ quan, đơn vị Cảnh sát biển và tổng hợp, báo cáo Hội đồng tuyển chọn;
c) Hội đồng tuyển chọn họp, xét hồ sơ đề nghị miễn nhiệm, cách chức Cảnh sát viên, Trinh sát viên của Cảnh sát biển Việt Nam;
d) Căn cứ vào kết quả họp xét hồ sơ đề nghị miễn nhiệm, cách chức Cảnh sát viên, Trinh sát viên, Hội đồng tuyển chọn báo cáo Thường vụ Đảng ủy Bộ Tư lệnh Cảnh sát biển Việt Nam;
đ) Thường vụ Đảng ủy Bộ Tư lệnh Cảnh sát biển Việt Nam thông qua Báo cáo kết quả xét hồ sơ đề nghị miễn nhiệm, cách chức Cảnh sát viên, Trinh sát viên của Hội đồng tuyển chọn;
e) Căn cứ vào kết quả thông qua của Thường vụ Đảng ủy Bộ Tư lệnh Cảnh sát biển Việt Nam, Hội đồng tuyển chọn đề nghị Tư lệnh Cảnh sát biển Việt Nam quyết định miễn nhiệm, cách chức Cảnh sát viên, Trinh sát viên của Cảnh sát biển Việt Nam.
[...]

Như vậy, trình tự, thủ tục miễn nhiệm Trinh sát viên của Cảnh sát biển Việt Nam được thực hiện như sau:

Bước 1: Cơ quan, đơn vị Cảnh sát biển xét và lập hồ sơ đề nghị miễn nhiệm Trinh sát viên của Cảnh sát biển Việt Nam, thông qua cấp ủy và gửi Hội đồng tuyển chọn;

Bước 2: Cơ quan Thường trực của hội đồng tuyển chọn thẩm định hồ sơ đề nghị miễn nhiệm của cơ quan, đơn vị Cảnh sát biển và tổng hợp, báo cáo Hội đồng tuyển chọn;

Bước 3: Hội đồng tuyển chọn họp, xét hồ sơ đề nghị miễn nhiệm Trinh sát viên của Cảnh sát biển Việt Nam;

Bước 4: Căn cứ vào kết quả họp xét hồ sơ đề nghị miễn nhiệm Trinh sát viên, Hội đồng tuyển chọn báo cáo Thường vụ Đảng ủy Bộ Tư lệnh Cảnh sát biển Việt Nam;

Bước 5: Thường vụ Đảng ủy Bộ Tư lệnh Cảnh sát biển Việt Nam thông qua Báo cáo kết quả xét hồ sơ đề nghị miễn nhiệm Trinh sát viên của Hội đồng tuyển chọn;

Bước 6: Căn cứ vào kết quả thông qua của Thường vụ Đảng ủy Bộ Tư lệnh Cảnh sát biển Việt Nam, Hội đồng tuyển chọn đề nghị Tư lệnh Cảnh sát biển Việt Nam quyết định miễn nhiệm Trinh sát viên của Cảnh sát biển Việt Nam.

Hồ sơ đề nghị miễn nhiệm Trinh sát viên của Cảnh sát biển Việt Nam gồm những giấy tờ gì?

Căn cứ theo khoản 2 Điều 24 Thông tư 177/2019/TT-BQP, thì hồ sơ đề nghị miễn nhiệm Trinh sát viên của Cảnh sát biển Việt Nam gồm những giấy tờ sau:

- Công văn của cơ quan, đơn vị Cảnh sát biển đề nghị miễn nhiệm Trinh sát viên của Cảnh sát biển Việt Nam;

- Bản nhận xét quá trình công tác của cơ quan, đơn vị đối với cá nhân được đề nghị miễn nhiệm

- Danh sách cán bộ được đề nghị miễn nhiệm Trinh sát viên của Cảnh sát biển Việt Nam;

- Lý lịch (trích yếu 63) của cán bộ được đề nghị miễn nhiệm có dán ảnh thẻ cỡ 4 cm x 6 cm, do cơ quan cán bộ trích;

- Bản gốc giấy chứng nhận Trinh sát viên của Cảnh sát biển Việt Nam;

- Bản sao quyết định bổ nhiệm Trinh sát viên của Cảnh sát biển Việt Nam;

- Bản sao quyết định kỷ luật, quyết định nghỉ hưu, quyết định chuyển công tác (nếu có);

- Giấy tờ, tài liệu khác theo yêu cầu của Hội đồng tuyển chọn;

Lưu ý, Không lập hồ sơ miễn nhiệm đối với các trường hợp đương nhiên miễn nhiệm theo quy định tại các khoản 2, 3 Điều 16 Thông tư 177/2019/TT-BQP.

Cảnh sát biển
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Cảnh sát biển
Hỏi đáp Pháp luật
Cảnh sát biển Việt Nam có dây lưng to có choàng vai nghiệp vụ canh gác theo mẫu như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Quần áo nghiệp vụ thông tin đường dây của Cảnh sát biển Việt Nam được quy định như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Kiểu mẫu, màu sắc mũ huấn luyện chiến đấu của Cảnh sát biển Việt Nam được quy định như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Quy định về kiểu mẫu, màu sắc cảnh phục nghiệp vụ công tác tàu của Cảnh sát biển Việt Nam?
Hỏi đáp Pháp luật
Quy định về kiểu mẫu, màu sắc cảnh phục nghiệp vụ canh gác mùa đông của Cảnh sát biển Việt Nam?
Hỏi đáp Pháp luật
Trinh sát viên của Cảnh sát biển Việt Nam bị miễn nhiệm trong những trường hợp nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Nguyên tắc bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức Cảnh sát viên của Cảnh sát biển Việt Nam được quy định thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Thông tin trên mẫu giấy chứng nhận Cảnh sát viên của Cảnh sát biển Việt Nam được quy định thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Cảnh sát viên sơ cấp của Cảnh sát biển Việt Nam cần đáp ứng những điều kiện gì để được bổ nhiệm?
Hỏi đáp Pháp luật
Cảnh sát biển Việt Nam có mấy Bộ Tư lệnh vùng? Bộ Tư lệnh Cảnh sát biển Việt Nam gồm cơ quan nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Cảnh sát biển
Nguyễn Tuấn Kiệt
170 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Cảnh sát biển

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Cảnh sát biển

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào