Cảnh sát biển Việt Nam có mấy Bộ Tư lệnh vùng? Bộ Tư lệnh Cảnh sát biển Việt Nam gồm cơ quan nào?

Cảnh sát biển Việt Nam có mấy Bộ Tư lệnh vùng? Bộ Tư lệnh Cảnh sát biển Việt Nam gồm cơ quan nào?

Cảnh sát biển Việt Nam có mấy Bộ Tư lệnh Vùng?

Căn cứ Điều 7 Nghị định 61/2019/NĐ-CP quy định về hệ thống tổ chức của Cảnh sát biển Việt Nam như sau:

Điều 7. Hệ thống tổ chức của Cảnh sát biển Việt Nam
Hệ thống tổ chức của Cảnh sát biển Việt Nam gồm:
1. Bộ Tư lệnh Cảnh sát biển Việt Nam.
2. Các đơn vị trực thuộc Bộ Tư lệnh Cảnh sát biển Việt Nam:
a) Bộ Tư lệnh Vùng Cảnh sát biển 1; Bộ Tư lệnh Vùng Cảnh sát biển 2; Bộ Tư lệnh Vùng Cảnh sát biển 3; Bộ Tư lệnh Vùng Cảnh sát biển 4;
b) Đoàn Đặc nhiệm phòng chống tội phạm ma túy số 1; Đoàn Đặc nhiệm phòng chống tội phạm ma túy số 2; Đoàn Đặc nhiệm phòng chống tội phạm ma túy số 3; Đoàn Đặc nhiệm phòng chống tội phạm ma túy số 4;
c) Đoàn Trinh sát số 1; Đoàn Trinh sát số 2;
d) Trung tâm Đào tạo và Bồi dưỡng nghiệp vụ Cảnh sát biển.
3. Các cơ quan, đơn vị đầu mối và cấp cơ sở trực thuộc các đơn vị quy định tại khoản 2 Điều này.

Như vậy, hiện nay Cảnh sát biển Việt Nam được tổ chức thành 4 Bộ Tư lệnh Vùng, gồm:

- Bộ Tư lệnh Vùng Cảnh sát biển 1;

- Bộ Tư lệnh Vùng Cảnh sát biển 2;

- Bộ Tư lệnh Vùng Cảnh sát biển 3;

- Bộ Tư lệnh Vùng Cảnh sát biển 4;

Cảnh sát biển Việt Nam có mấy Bộ Tư lệnh vùng? Bộ Tư lệnh Cảnh sát biển Việt Nam gồm cơ quan nào?

Cảnh sát biển Việt Nam có mấy Bộ Tư lệnh vùng? Bộ Tư lệnh Cảnh sát biển Việt Nam gồm cơ quan nào? (Hình từ Internet)

Bộ Tư lệnh Cảnh sát biển Việt Nam gồm những cơ quan nào?

Tại Điều 8 Nghị định 61/2019/NĐ-CP quy định về cơ quan Bộ Tư lệnh Cảnh sát biển Việt Nam như sau:

Điều 8. Cơ quan Bộ Tư lệnh Cảnh sát biển Việt Nam
Cơ quan Bộ Tư lệnh Cảnh sát biển Việt Nam gồm Bộ Tham mưu, Cục Chính trị, Cục Nghiệp vụ và Pháp luật, Cục Hậu cần, Cục Kỹ thuật, các cơ quan trực thuộc Tư lệnh Cảnh sát biển Việt Nam.

Như vậy, cơ quan Bộ Tư lệnh Cảnh sát biển Việt Nam gồm Bộ Tham mưu, Cục Chính trị, Cục Nghiệp vụ và Pháp luật, Cục Hậu cần, Cục Kỹ thuật, các cơ quan trực thuộc Tư lệnh Cảnh sát biển Việt Nam.

Việc sử dụng cảnh hiệu của Cảnh sát biển Việt Nam được quy định cụ thể ra sao?

Căn cứ theo quy định tại Điều 26 Nghị định 61/2019/NĐ-CP quy định như sau:

Điều 26. Quy định về quản lý, sử dụng cảnh hiệu, cấp hiệu, phù hiệu và cảnh phục của Cảnh sát biển Việt Nam
1. Cảnh hiệu, cấp hiệu, phù hiệu và cảnh phục của Cảnh sát biển Việt Nam được sử dụng cho cán bộ, chiến sĩ thuộc biên chế Cảnh sát biển Việt Nam.
2. Cảnh hiệu, cấp hiệu, phù hiệu và cảnh phục của Cảnh sát biển Việt Nam được cấp phát, sử dụng đồng bộ, chặt chẽ theo quy định của pháp luật. Việc sử dụng, thu hồi cảnh hiệu, cấp hiệu, phù hiệu và cảnh phục đối với từng đối tượng đang phục vụ, thôi phục vụ trong Cảnh sát biển Việt Nam thực hiện theo quy định của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng.
3. Nghiêm cấm cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân sản xuất, làm giả, làm nhái, tàng trữ, thuê, mượn, trao đổi, mua bán, cho, tặng và sử dụng trái phép cảnh hiệu, cấp hiệu, phù hiệu và cảnh phục của Cảnh sát biển Việt Nam. Trường hợp vi phạm, tùy theo tính chất, mức độ sẽ bị xử lý kỷ luật, xử phạt vi phạm hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật.
4. Thời gian và loại cảnh phục được sử dụng của các cơ quan, đơn vị thuộc Cảnh sát biển Việt Nam thực hiện thống nhất theo quy định của Tư lệnh Cảnh sát biển Việt Nam.
5. Khi thực hiện nhiệm vụ cán bộ, chiến sĩ Cảnh sát biển Việt Nam phải mang cảnh hiệu, cấp hiệu, phù hiệu và cảnh phục đúng quy định. Các trường hợp làm nhiệm vụ trinh sát, hóa trang, đấu tranh chuyên án, vụ án hình sự được mặc thường phục theo quy định của Tư lệnh Cảnh sát biển Việt Nam.
6. Khi thực hiện nhiệm vụ của đội danh dự, nhạc lễ, tiêu binh, đón tiếp theo nghi lễ Nhà nước, hoạt động đối ngoại, cán bộ, chiến sĩ Cảnh sát biển Việt Nam mang mặc trang phục theo quy định của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng.

Như vậy, việc sử dụng cảnh hiệu của Cảnh sát biển Việt Nam được quy định như sau:

(1) Cảnh hiệu của Cảnh sát biển Việt Nam được sử dụng cho cán bộ, chiến sĩ thuộc biên chế Cảnh sát biển Việt Nam.

(2) Cảnh hiệu của Cảnh sát biển Việt Nam được cấp phát, sử dụng đồng bộ, chặt chẽ theo quy định của pháp luật.

Việc sử dụng cảnh hiệu đối với từng đối tượng đang phục vụ, thôi phục vụ trong Cảnh sát biển Việt Nam thực hiện theo quy định của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng.

(3) Nghiêm cấm cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân sử dụng trái phép cảnh hiệu của Cảnh sát biển Việt Nam. Trường hợp vi phạm, tùy theo tính chất, mức độ sẽ bị xử lý kỷ luật, xử phạt vi phạm hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật.

(4) Khi thực hiện nhiệm vụ cán bộ, chiến sĩ Cảnh sát biển Việt Nam phải mang cảnh hiệu đúng quy định.

Các trường hợp làm nhiệm vụ trinh sát, hóa trang, đấu tranh chuyên án, vụ án hình sự được mặc thường phục theo quy định của Tư lệnh Cảnh sát biển Việt Nam.

(5) Khi thực hiện nhiệm vụ của đội danh dự, nhạc lễ, tiêu binh, đón tiếp theo nghi lễ Nhà nước, hoạt động đối ngoại, cán bộ, chiến sĩ Cảnh sát biển Việt Nam mang mặc trang phục theo quy định của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng.

Cảnh sát biển
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Cảnh sát biển
Hỏi đáp Pháp luật
Cảnh sát biển Việt Nam có dây lưng to có choàng vai nghiệp vụ canh gác theo mẫu như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Quần áo nghiệp vụ thông tin đường dây của Cảnh sát biển Việt Nam được quy định như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Kiểu mẫu, màu sắc mũ huấn luyện chiến đấu của Cảnh sát biển Việt Nam được quy định như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Quy định về kiểu mẫu, màu sắc cảnh phục nghiệp vụ công tác tàu của Cảnh sát biển Việt Nam?
Hỏi đáp Pháp luật
Quy định về kiểu mẫu, màu sắc cảnh phục nghiệp vụ canh gác mùa đông của Cảnh sát biển Việt Nam?
Hỏi đáp Pháp luật
Trinh sát viên của Cảnh sát biển Việt Nam bị miễn nhiệm trong những trường hợp nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Nguyên tắc bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức Cảnh sát viên của Cảnh sát biển Việt Nam được quy định thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Thông tin trên mẫu giấy chứng nhận Cảnh sát viên của Cảnh sát biển Việt Nam được quy định thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Cảnh sát viên sơ cấp của Cảnh sát biển Việt Nam cần đáp ứng những điều kiện gì để được bổ nhiệm?
Hỏi đáp Pháp luật
Cảnh sát biển Việt Nam có mấy Bộ Tư lệnh vùng? Bộ Tư lệnh Cảnh sát biển Việt Nam gồm cơ quan nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Cảnh sát biển
Nguyễn Thị Hiền
424 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào