Mẫu phiếu chuyển thông tin địa chính thửa đất theo Nghị định 102 mới nhất năm 2024?

Mẫu phiếu chuyển thông tin địa chính thửa đất theo Nghị định 102 mới nhất năm 2024? Hồ sơ địa chính thửa đất được sử dụng vào mục đích gì?

Mẫu phiếu chuyển thông tin địa chính thửa đất theo Nghị định 102 mới nhất năm 2024?

Hiện nay, mẫu phiếu chuyển thông tin địa chính thửa đất mới nhất năm 2024 đang được áp dụng theo Mẫu số 04h tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 102/2024/NĐ-CP.

Dưới đây là mẫu phiếu chuyển thông tin địa chính thửa đất mới nhất năm 2024:

https://cdn.thuvienphapluat.vn//uploads/Hoidapphapluat/2024/NTKL/29082024/mau-phieu-chuyen-thong-tin.jpg

Tải về mẫu phiếu chuyển thông tin địa chính thửa đất mới nhất năm 2024:

Tại đây

https://cdn.thuvienphapluat.vn//uploads/Hoidapphapluat/2024/NTKL/29082024/dia-chinh-thua-dat%20(1).jpg

Mẫu phiếu chuyển thông tin địa chính thửa đất theo Nghị định 102 mới nhất năm 2024? (Hình từ Internet)

Hồ sơ địa chính thửa đất được sử dụng vào mục đích gì?

Căn cứ theo khoản 3 Điều 129 Luật Đất đai 2024 quy định như sau:

Điều 129. Hồ sơ địa chính
[...]
2. Hồ sơ địa chính được lập dưới dạng số, bao gồm các tài liệu sau đây:
a) Bản đồ địa chính;
b) Sổ mục kê đất đai;
c) Sổ địa chính;
d) Bản sao các loại giấy chứng nhận bao gồm: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất.
3. Hồ sơ địa chính được sử dụng vào các mục đích sau đây:
a) Làm công cụ quản lý đất đai;
b) Bảo vệ quyền và xác định nghĩa vụ của người sử dụng đất, người được giao quản lý đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất, tổ chức, cá nhân có liên quan theo quy định của pháp luật về đất đai;
c) Xác định các khoản thu tài chính từ đất đai;
d) Giám sát biến động thị trường quyền sử dụng đất;
đ) Hỗ trợ người sử dụng đất trong việc tiếp cận vốn tín dụng;
e) Hỗ trợ các ngành, các cấp chỉ đạo, điều hành, xây dựng, triển khai và giám sát việc thực hiện quy hoạch, phát triển cơ sở hạ tầng;
g) Cung cấp thông tin cho các cơ quan có thẩm quyền trong việc giải quyết tranh chấp liên quan đến quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất;
h) Cung cấp thông tin cho tổ chức, cá nhân có nhu cầu tiếp cận đất đai.

Theo quy định này, hồ sơ địa chính thửa đất được sử dụng vào các mục đích dưới đây:

- Làm công cụ quản lý đất đai.

- Bảo vệ quyền và xác định nghĩa vụ của người sử dụng đất, người được giao quản lý đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất, tổ chức, cá nhân có liên quan theo quy định của pháp luật về đất đai.

- Xác định các khoản thu tài chính từ đất đai.

- Giám sát biến động thị trường quyền sử dụng đất.

- Hỗ trợ người sử dụng đất trong việc tiếp cận vốn tín dụng.

- Hỗ trợ các ngành, các cấp chỉ đạo, điều hành, xây dựng, triển khai và giám sát việc thực hiện quy hoạch, phát triển cơ sở hạ tầng.

- Cung cấp thông tin cho các cơ quan có thẩm quyền trong việc giải quyết tranh chấp liên quan đến quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất.

- Cung cấp thông tin cho tổ chức, cá nhân có nhu cầu tiếp cận đất đai.

Trường hợp nào phải chỉnh lý bản đồ địa chính?

Căn cứ theo khoản 2 Điều 50 Luật Đất đai 2024 quy định như sau:

Điều 50. Đo đạc lập bản đồ địa chính
1. Bản đồ địa chính là cơ sở để phục vụ công tác quản lý nhà nước về đất đai và xây dựng cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai. Việc đo đạc lập bản đồ địa chính được thực hiện chi tiết đến từng thửa đất theo đơn vị hành chính cấp xã; nơi không thành lập đơn vị hành chính cấp xã thì được lập theo đơn vị hành chính cấp huyện.
2. Bản đồ địa chính phải được chỉnh lý khi có sự thay đổi về hình dạng, kích thước, diện tích thửa đất và các yếu tố khác có liên quan đến nội dung bản đồ địa chính và đồng thời được cập nhật vào cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai.
3. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm tổ chức thực hiện việc đo đạc lập, chỉnh lý, quản lý bản đồ địa chính ở địa phương và cập nhật vào cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai.
4. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.

Như vậy, các trường hợp phải tiến hành chỉnh lý bản đồ địa chính gồm:

- Có sự thay đổi về hình dạng, kích thước, diện tích thửa đất.

- Có sự thay đổi các yếu tố khác có liên quan đến nội dung bản đồ địa chính.

Đồng thời, việc chỉnh lý bản đồ địa chính phải được cập nhật vào cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai.

Thông tin địa chính
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Thông tin địa chính
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu phiếu chuyển thông tin địa chính thửa đất theo Nghị định 102 mới nhất năm 2024?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Thông tin địa chính
Nguyễn Thị Kim Linh
549 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào