Người bệnh không có thân nhân bao gồm những đối tượng nào?

Người bệnh không có thân nhân bao gồm những đối tượng nào? Cơ sở y tế có trách nhiệm như thế nào khi tiếp nhận người bệnh không có thân nhân?

Người bệnh không có thân nhân bao gồm những đối tượng nào?

Tại khoản 10 Điều 2 Luật Khám bệnh, chữa bệnh 2023 có quy định như sau:

Điều 2. Giải thích từ ngữ
[...]
10. Người bệnh không có thân nhân là người thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Người bệnh đang trong tình trạng cấp cứu không có giấy tờ tùy thân, không có thân nhân đi cùng, không có thông tin để liên lạc với thân nhân;
b) Người bệnh tại thời điểm vào cơ sở khám bệnh, chữa bệnh không thể hoặc có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi và không có giấy tờ tùy thân, không có thân nhân đi cùng, không có thông tin để liên lạc với thân nhân;
c) Người bệnh đã xác định được danh tính nhưng tại thời điểm vào cơ sở khám bệnh, chữa bệnh không thể hoặc có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi, không có thân nhân đi cùng, không có thông tin để liên lạc với thân nhân;
d) Trẻ em dưới 06 tháng tuổi bị bỏ rơi tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
11. Thân nhân của người bệnh là người thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Vợ hoặc chồng; cha mẹ đẻ, cha mẹ nuôi, cha mẹ vợ, cha mẹ chồng; con đẻ, con nuôi, con dâu, con rể của người bệnh hoặc thành viên khác trong gia đình theo quy định của Luật Hôn nhân và gia đình;
b) Người đại diện của người bệnh;
c) Người trực tiếp chăm sóc cho người bệnh trong quá trình khám bệnh, chữa bệnh tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh nhưng không phải là người hành nghề.
[...]

Theo đó, người bệnh không có thân nhân là người thuộc một trong các trường hợp sau đây:

- Người bệnh đang trong tình trạng cấp cứu không có giấy tờ tùy thân, không có thân nhân đi cùng, không có thông tin để liên lạc với thân nhân;

- Người bệnh tại thời điểm vào cơ sở khám bệnh, chữa bệnh không thể hoặc có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi và không có giấy tờ tùy thân, không có thân nhân đi cùng, không có thông tin để liên lạc với thân nhân;

- Người bệnh đã xác định được danh tính nhưng tại thời điểm vào cơ sở khám bệnh, chữa bệnh không thể hoặc có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi, không có thân nhân đi cùng, không có thông tin để liên lạc với thân nhân;

- Trẻ em dưới 06 tháng tuổi bị bỏ rơi tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.

Người bệnh không có thân nhân bao gồm những đối tượng nào?

Người bệnh không có thân nhân bao gồm những đối tượng nào? (Hình từ Internet)

Cơ sở khám chữa bệnh có trách nhiệm như thế nào khi tiếp nhận người bệnh không có thân nhân?

Tại Điều 72 Luật Khám bệnh, chữa bệnh 2023 có quy định về tiếp nhận người bệnh không có thân nhân như sau:

- Khi tiếp nhận, thực hiện khám bệnh, chữa bệnh cho người bệnh không có thân nhân, cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có trách nhiệm kiểm kê, lập biên bản và lưu giữ tài sản của người bệnh.

- Trong thời gian 48 giờ kể từ khi tiếp nhận người bệnh mà vẫn không thể xác định được thân nhân của người bệnh thì cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có trách nhiệm sau đây:

+ Thông báo cho Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đặt trụ sở để báo tìm thân nhân của người bệnh trên các phương tiện thông tin đại chúng;

+ Lập hồ sơ đề nghị tiếp nhận đối tượng bảo trợ xã hội có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn vào cơ sở trợ giúp xã hội theo quy định của pháp luật về bảo trợ xã hội đối với trẻ em dưới 06 tháng tuổi bị bỏ rơi tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.

- Trường hợp người bệnh đã được điều trị ổn định mà vẫn không thể xác định được thân nhân và thuộc trường hợp bị mất năng lực hành vi dân sự, có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi, hạn chế năng lực hành vi dân sự, cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có trách nhiệm lập hồ sơ đề nghị tiếp nhận đối tượng bảo trợ xã hội có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn vào cơ sở trợ giúp xã hội theo quy định của pháp luật về bảo trợ xã hội.

- Trường hợp người bệnh tử vong, cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có trách nhiệm giải quyết theo quy định tại Điều 73 Luật Khám bệnh, chữa bệnh 2023.

- Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có trách nhiệm nuôi dưỡng, chăm sóc, khám bệnh, chữa bệnh cho người bệnh trong thời gian từ khi tiếp nhận đến khi hoàn thành thủ tục chuyển người bệnh đến cơ sở trợ giúp xã hội hoặc đến khi người bệnh tử vong.

Người bệnh có những quyền gì theo Luật Khám chữa bệnh 2023?

Tại Chương 2 Luật Khám bệnh, chữa bệnh 2023 có quy định những quyền cơ bản của người bệnh, cụ thể:

- Quyền được khám bệnh, chữa bệnh

- Quyền được tôn trọng danh dự, bảo vệ sức khỏe và tôn trọng bí mật riêng tư trong khám bệnh, chữa bệnh

- Quyền được lựa chọn trong khám bệnh, chữa bệnh

- Quyền được cung cấp thông tin về hồ sơ bệnh án và chi phí khám bệnh, chữa bệnh

- Quyền được từ chối khám bệnh, chữa bệnh và rời khỏi cơ sở khám bệnh, chữa bệnh

- Quyền kiến nghị và bồi thường

Khám chữa bệnh
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Khám chữa bệnh
Hỏi đáp Pháp luật
Giá dịch vụ khám chữa bệnh tại Bệnh viện Điều dưỡng phục hồi chức năng Trung ương từ ngày 05/11/2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Giá dịch vụ khám chữa bệnh tại tại Bệnh viện Hữu Nghị Việt Nam – Cu Ba Đồng Hới từ ngày 05/11/2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Giá dịch vụ khám chữa bệnh tại Viện Huyết học Truyền máu Trung ương từ ngày 05/11/2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Giá khám chữa bệnh tại Bệnh viện Chợ Rẫy từ ngày 01/11/2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Giá dịch vụ khám chữa bệnh tại Bệnh viện Trung ương Thái Nguyên áp dụng từ ngày 01/11/2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Giá dịch vụ khám chữa bệnh tại tại Bệnh viện Phổi Trung ương từ ngày 05/11/2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Giá dịch vụ khám chữa bệnh tại Bệnh viện C Đà Nẵng áp dụng từ ngày 05/11/2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Giá khám chữa bệnh tại Bệnh viện Bạch Mai từ ngày 01/11/2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Giá dịch vụ khám chữa bệnh tại Bệnh viện Đại học Y Hà Nội (thuộc Trường Đại học Y Hà Nội)?
Hỏi đáp Pháp luật
Bảng giá dịch vụ khám bệnh chữa bệnh Bệnh viện Trung ương Huế mới nhất theo Quyết định 3243?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Khám chữa bệnh
Huỳnh Minh Hân
218 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào