Lễ tuyên thệ sau khi được bầu Chánh án Tòa án nhân dân tối cao tiến hành theo trình tự như thế nào?
Lễ tuyên thệ sau khi được bầu Chánh án Tòa án nhân dân tối cao tiến hành theo trình tự như thế nào?
Căn cứ tại khoản 8 Điều 8 Luật Tổ chức Quốc hội 2014 quy định bầu các chức danh trong bộ máy nhà nước như sau:
Điều 8. Bầu các chức danh trong bộ máy nhà nước
[...]
8. Sau khi được bầu, Chủ tịch nước, Chủ tịch Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao phải tuyên thệ trung thành với Tổ quốc, Nhân dân và Hiến pháp.
Căn cứ theo Điều 31 Nghị quyết 71/2022/QH15 quy định lễ tuyên thệ như sau:
Điều 31. Lễ tuyên thệ
1. Chủ tịch Quốc hội, Chủ tịch nước, Thủ tướng Chính phủ, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao tuyên thệ trung thành với Tổ quốc, Nhân dân và Hiến pháp.
2. Ngoài nội dung quy định tại khoản 1 Điều này, người tuyên thệ quyết định nội dung tuyên thệ phù hợp với trách nhiệm được giao.
3. Vị trí tuyên thệ là vị trí trang trọng của lễ đài. Đại biểu Quốc hội, người được mời tham dự, dự thính tại phiên họp đứng trang nghiêm chứng kiến Lễ tuyên thệ.
4. Lễ tuyên thệ được tiến hành theo trình tự sau đây:
a) Quân nhạc cử nhạc nghi lễ và đội tiêu binh vào vị trí;
b) Người tuyên thệ chào Quốc kỳ, tiến vào vị trí tuyên thệ và tiến hành tuyên thệ;
c) Sau khi tuyên thệ, người tuyên thệ phát biểu nhậm chức.
Như vây, sau khi được bầu Chánh án Tòa án nhân dân tối cao phải tuyên thệ trung thành với Tổ quốc, Nhân dân và Hiến pháp.
- Ngoài nội dung quy định trên, người tuyên thệ quyết định nội dung tuyên thệ phù hợp với trách nhiệm được giao.
- Lễ tuyên thệ được tiến hành theo trình tự sau đây:
(1) Quân nhạc cử nhạc nghi lễ và đội tiêu binh vào vị trí;
(2) Người tuyên thệ chào Quốc kỳ, tiến vào vị trí tuyên thệ và tiến hành tuyên thệ;
(3) Sau khi tuyên thệ, người tuyên thệ phát biểu nhậm chức.
Lễ tuyên thệ sau khi được bầu Chánh án Tòa án nhân dân tối cao tiến hành theo trình tự như thế nào? (Hình từ Internet)
Tiêu chuẩn chức danh Chánh án Toà án nhân dân tối cao là gì?
Căn cứ tại tiết a Tiểu mục 2.16 Mục 2 Quy định 214-QĐ/TW năm 2020 quy định tiêu chuẩn chức danh Chánh án Toà án nhân dân tối cao như sau:
2. Tiêu chuẩn chức danh cụ thể
[...]
2.16. Chức danh khối cơ quan tư pháp
a) Toà án nhân dân tối cao
a.1) Chánh án Toà án nhân dân tối cao
Bảo đảm đầy đủ các tiêu chuẩn chung của Uỷ viên Bộ Chính trị, Ban Bí thư hoặc Uỷ viên Ban Chấp hành Trung ương, đồng thời, cần có những phẩm chất, năng lực: Có trình độ cao và am hiểu sâu sắc về hệ thống pháp luật Việt Nam, pháp luật và thông lệ quốc tế; đủ tiêu chuẩn chức danh Thẩm phán Toà án nhân dân tối cao. Có năng lực cụ thể hoá và tổ chức thực hiện hiệu quả đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước trong lĩnh vực được phân công; có năng lực xây dựng pháp luật. Có kinh nghiệm trong lãnh đạo, chỉ đạo hoạt động của các cơ quan tư pháp; công tâm, khách quan trong chỉ đạo công tác xét xử. Đã kinh qua và hoàn thành tốt nhiệm vụ ở chức vụ lãnh đạo, quản lý chủ chốt cấp tỉnh hoặc lãnh đạo các ban, bộ, ngành Trung ương. Là Uỷ viên chính thức Ban Chấp hành Trung ương trọn một nhiệm kỳ trở lên.
[...]
Như vậy, tiêu chuẩn chức danh Chánh án Toà án nhân dân tối cao như sau:
- Bảo đảm đầy đủ các tiêu chuẩn chung của Uỷ viên Bộ Chính trị, Ban Bí thư hoặc Uỷ viên Ban Chấp hành Trung ương, đồng thời, cần có những phẩm chất, năng lực: Có trình độ cao và am hiểu sâu sắc về hệ thống pháp luật Việt Nam, pháp luật và thông lệ quốc tế; đủ tiêu chuẩn chức danh Thẩm phán Toà án nhân dân tối cao.
- Có năng lực cụ thể hoá và tổ chức thực hiện hiệu quả đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước trong lĩnh vực được phân công; có năng lực xây dựng pháp luật.
- Có kinh nghiệm trong lãnh đạo, chỉ đạo hoạt động của các cơ quan tư pháp; công tâm, khách quan trong chỉ đạo công tác xét xử.
- Đã kinh qua và hoàn thành tốt nhiệm vụ ở chức vụ lãnh đạo, quản lý chủ chốt cấp tỉnh hoặc lãnh đạo các ban, bộ, ngành Trung ương.
- Là Uỷ viên chính thức Ban Chấp hành Trung ương trọn một nhiệm kỳ trở lên.
Trình tự bầu Chánh án Tòa án nhân dân tối cao được thực hiện qua các bước như thế nào?
Căn cứ theo Điều 35 Nghị quyết 71/2022/QH15 quy định trình tự bầu Chánh án Tòa án nhân dân tối cao được thực hiện qua các bước như sau:
Bước 1: Chủ tịch nước trình danh sách đề cử để Quốc hội bầu Chánh án Tòa án nhân dân tối cao.
Bước 2: Ngoài danh sách do Chủ tịch nước đề nghị, đại biểu Quốc hội có quyền giới thiệu thêm hoặc tự ứng cử vào chức danhChánh án Tòa án nhân dân tối cao; người được giới thiệu ứng cử có quyền rút khỏi danh sách người ứng cử.
Bước 3: Đại biểu Quốc hội thảo luận tại Đoàn đại biểu Quốc hội; Chủ tịch Quốc hội có thể họp với các Trưởng Đoàn đại biểu Quốc hội, mời Chủ tịch nước tham dự để trao đổi về các vấn đề có liên quan.
Bước 4: Chủ tịch nước báo cáo Quốc hội về việc giải trình, tiếp thu ý kiến đại biểu Quốc hội thảo luận tại Đoàn đại biểu Quốc hội.
Bước 5: Ủy ban Thường vụ Quốc hội trình Quốc hội quyết định danh sách người ứng cử do đại biểu Quốc hội giới thiệu thêm hoặc tự ứng cử (nếu có).
Bước 6: Quốc hội thảo luận, biểu quyết thông qua danh sách để bầu Chánh án Tòa án nhân dân tối cao.
Bước 7: Quốc hội thành lập Ban kiểm phiếu.
Bước 8: Quốc hội bầu Chánh án Tòa án nhân dân tối cao bằng hình thức bỏ phiếu kín.
Bước 9: Ban kiểm phiếu báo cáo kết quả kiểm phiếu, kết quả biểu quyết.
Bước 10: Ủy ban Thường vụ Quốc hội trình Quốc hội dự thảo nghị quyết bầu Chánh án Tòa án nhân dân tối cao.
Bước 11: Quốc hội thảo luận.
Bước 12: Ủy ban Thường vụ Quốc hội báo cáo Quốc hội về việc giải trình, tiếp thuý kiến đại biểu Quốc hội và chỉnh lý dự thảo nghị quyết.
Bước 13: Quốc hội biểu quyết thông qua dự thảo nghị quyết.
Bước 14: Chánh án Tòa án nhân dân tối cao tuyên thệ.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Thời hạn nộp Bản kiểm điểm đảng viên cuối năm là khi nào?
- Tiết lập đông 2024 bắt đầu và kết thúc vào ngày nào? Tiết lập đông 2024 có ngày nghỉ lễ hưởng nguyên lương không?
- Năm Ất Tỵ bao nhiêu lâu có một lần? Tết Ất Tỵ 2025 diễn ra vào ngày bao nhiêu?
- Ngày thành lập Mặt trận Tổ quốc Việt Nam là ngày nào?
- Công thức xác định giá dịch vụ giáo dục, đào tạo, chi phí tiền lương từ 16/12/2024?