Bộ Công an đề xuất những điều cấm đối với cán bộ, chiến sĩ công an nhân dân?

Bộ Công an đề xuất những điều cấm đối với cán bộ, chiến sĩ công an? Hạn tuổi phục vụ cao nhất của sĩ quan công an cấp úy là bao nhiêu? Hệ thống cấp bậc công an nhân dân gồm cấp gì?

Bộ Công an đề xuất những điều cấm đối với cán bộ, chiến sĩ công an?

Bộ Công an đang lấy ý kiến Dự thảo Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 34/2019/TT-BCA, Thông tư 35/2019/TT-BCA và Thông tư 36/2019/TT-BCA. Tại đây

Căn cứ khoản 11 Điều 1 Dự thảo Thông tư đề xuất sửa đổi, bổ sung Điều 43 Thông tư 34/2019/TT-BCA Tại đây những điều cấm đối với cán bộ, chiến sĩ công an nhân dân.

Cụ thể, đề xuất những điều cấm đối với cán bộ, chiến sĩ công an như sau:

- Đeo kính mầu đen khi trực tiếp giải quyết công việc với người khác; để tay vào túi quần hoặc túi áo khi làm nhiệm vụ; trừ trường hợp đeo kính màu đen để đảm bảo sức khỏe cho cán bộ, chiến sĩ và phải được Thủ trưởng Công an các đơn vị, địa phương đồng ý.

- Nhuộm tóc khác màu đen; móng tay, móng chân để dài, sơn màu; đính đá, phủ nhũ. Cán bộ, chiến sĩ nam để tóc dài trùm tai, trùm gáy hay cắt tóc quá ngắn (trừ trường hợp do đầu bị hói, bị bệnh lý theo chỉ định của bác sĩ hoặc do yêu cầu nghiệp vụ phải cắt tóc ngắn); để râu, ria ở cằm, ở cổ và trên mặt; đục lỗ, xỏ khuyên. Trừ cán bộ nữ được đục lỗ, xỏ khuyên tại vị trí dái tai.

- Mặc trang phục Công an nhân dân ăn, uống ở hàng quán vỉa hè (trừ trường hợp do yêu cầu công tác cần xã hội hoá); hút thuốc khi làm nhiệm vụ, trong phòng làm việc, phòng họp, hội trường và ở những nơi có quy định cấm.

- Đánh bạc dưới mọi hình thức; mê tín, bói toán; uống rượu, bia và các chất có cồn trước, trong giờ làm việc, cả vào bữa ăn giữa ca trong ngày làm việc, ngày trực; uống rượu, bia say trong mọi trường hợp, mọi lúc, mọi nơi; sử dụng chất gây nghiện trái phép; điều khiển phương tiện tham gia giao thông mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn; bỏ vị trí công tác (vắng trực không lý do).

- Lập bàn thờ, để bát hương, thắp hương trong hội trường, phòng họp, phòng khách, phòng làm việc, phòng ở, nhà kho, nhà ăn tập thể, nơi để hồ sơ tài liệu thuộc phạm vi trụ sở đơn vị Công an (trừ khi tổ chức lễ tang, lập bàn thờ Chủ tịch Hồ Chí Minh, thắp hương trong ba ngày tết Nguyên đán, nhưng phải đảm bảo công tác phòng chống cháy nổ).

Bộ Công an đề xuất những điều cấm đối với cán bộ, chiến sĩ công an?

Bộ Công an đề xuất những điều cấm đối với cán bộ, chiến sĩ công an? (Hình từ Internet)

Hệ thống cấp bậc công an nhân dân bao gồm những cấp bậc nào?

Theo Điều 21 Luật Công an nhân dân 2018 quy định hệ thống cấp bậc công an nhân dân bao gồm:

(1) Sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ:

- Sĩ quan cấp tướng có 04 bậc:

+ Đại tướng;

+ Thượng tướng;

+ Trung tướng;

+ Thiếu tướng;

- Sĩ quan cấp tá có 04 bậc:

+ Đại tá;

+ Thượng tá;

+ Trung tá;

+ Thiếu tá;

- Sĩ quan cấp úy có 04 bậc:

+ Đại úy;

+ Thượng úy;

+ Trung úy;

+ Thiếu úy;

- Hạ sĩ quan có 03 bậc:

+ Thượng sĩ;

+ Trung sĩ;

+ Hạ sĩ.

(2) Sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật:

- Sĩ quan cấp tá có 03 bậc:

+ Thượng tá;

+ Trung tá;

+ Thiếu tá;

- Sĩ quan cấp úy có 04 bậc:

+ Đại úy;

+ Thượng úy;

+ Trung úy;

+ Thiếu úy;

- Hạ sĩ quan có 03 bậc:

+ Thượng sĩ;

+ Trung sĩ;

+ Hạ sĩ.

(3) Hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ:

- Hạ sĩ quan nghĩa vụ có 03 bậc:

+ Thượng sĩ;

+ Trung sĩ;

+ Hạ sĩ;

- Chiến sĩ nghĩa vụ có 02 bậc:

+ Binh nhất;

+ Binh nhì.

Hạn tuổi phục vụ cao nhất của sĩ quan công an cấp úy là bao nhiêu?

Căn cứ theo điểm b khoản 1 Điều 30 Luật Công an nhân dân 2018 được sửa đổi, bổ sung bởi điểm a, điểm b khoản 5 Điều 1 Luật Công an nhân dân sửa đổi 2023 quy định như sau:

Điều 30. Hạn tuổi phục vụ của hạ sĩ quan, sĩ quan Công an nhân dân
1. Hạn tuổi phục vụ cao nhất của hạ sĩ quan, sĩ quan Công an nhân dân quy định như sau:
a) Hạ sĩ quan: 47;
b) Cấp úy: 55;
c) Thiếu tá, Trung tá: nam 57, nữ 55;
d) Thượng tá: nam 60, nữ 58;
đ) Đại tá: nam 62, nữ 60;
e) Cấp tướng: nam 62, nữ 60.
1a. Hạn tuổi phục vụ cao nhất của nam sĩ quan quy định tại điểm đ và điểm e, nữ sĩ quan quy định tại điểm d và điểm đ khoản 1 Điều này thực hiện theo lộ trình về tuổi nghỉ hưu đối với người lao động như quy định của Bộ luật Lao động.
Chính phủ quy định chi tiết khoản này.
2. Hạn tuổi phục vụ của sĩ quan giữ chức vụ, chức danh trong Công an nhân dân do Bộ trưởng Bộ Công an quy định nhưng không vượt quá hạn tuổi phục vụ cao nhất quy định tại khoản 1 Điều này, trừ trường hợp quy định tại khoản 4 Điều này.
3. Trường hợp đơn vị công an có nhu cầu, sĩ quan quy định tại các điểm b, c và d khoản 1 Điều này nếu có đủ phẩm chất, giỏi về chuyên môn, nghiệp vụ, có sức khỏe tốt và tự nguyện thì có thể được kéo dài tuổi phục vụ theo quy định của Bộ trưởng Bộ Công an, nhưng không quá 62 đối với nam và 60 đối với nữ.
Trường hợp đặc biệt sĩ quan quy định tại khoản 1 Điều này có thể được kéo dài tuổi phục vụ hơn 62 đối với nam và hơn 60 đối với nữ theo quyết định của cấp có thẩm quyền.
[...]

Theo đó, hạn tuổi phục vụ cao nhất của sĩ quan công an cấp úy là 55 tuổi.

Trường hợp đơn vị công an có nhu cầu, sĩ quan công an cấp úy nếu có đủ phẩm chất, giỏi về chuyên môn, nghiệp vụ, có sức khỏe tốt và tự nguyện thì có thể được kéo dài tuổi phục vụ theo quy định của Bộ trưởng Bộ Công an, nhưng không quá 62 đối với nam và 60 đối với nữ.

Trường hợp đặc biệt, sĩ quan công an cấp úy có thể được kéo dài tuổi phục vụ hơn 62 đối với nam và hơn 60 đối với nữ theo quyết định của cấp có thẩm quyền.

Công an nhân dân
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Công an nhân dân
Hỏi đáp Pháp luật
Thời hạn xét thăng cấp bậc hàm sĩ quan công an từ Thiếu tá lên Trung tá mấy năm?
Hỏi đáp Pháp luật
Quy định về điều kiện kho vật chứng và tài liệu, đồ vật của Công an nhân dân, Quân đội nhân dân, cơ quan thi hành án dân sự từ 01/01/2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Kinh phí bảo đảm phục vụ quản lý vật chứng, tài liệu, đồ vật của Công an nhân dân, Quân đội nhân dân và cơ quan thi hành án dân sự gồm những chi phí nào?
Hỏi đáp Pháp luật
06 hành vi bị nghiêm cấm trong quản lý kho vật chứng và tài liệu, đồ vật của CAND từ 1/1/2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Thời hạn thăng mỗi cấp bậc hàm cấp tướng trong Công an nhân dân tối thiểu là bao nhiêu năm?
Hỏi đáp Pháp luật
Chiến sĩ công an nhân dân vi phạm điều lệnh nào thì bị kỷ luật cảnh cáo?
Hỏi đáp Pháp luật
Chiến sỹ công an làm nhiệm vụ bảo vệ phiên tòa giải quyết việc dân sự được hưởng chế độ bồi dưỡng bao nhiêu tiền?
Hỏi đáp Pháp luật
Thời hạn xét thăng cấp bậc hàm từ Thượng tá lên Đại tá công an nhân dân mất bao lâu?
Hỏi đáp Pháp luật
Thời hạn xét thăng cấp bậc hàm từ Thượng úy lên Đại úy công an nhân dân mất bao lâu?
Hỏi đáp Pháp luật
Cấp bậc hàm cao nhất của sĩ quan Công an giữ chức vụ Trung đội trưởng là gì?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Công an nhân dân
Tạ Thị Thanh Thảo
801 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào