Tải về mẫu đơn ngăn chặn tẩu tán tài sản theo quy định năm 2024?

Tải về mẫu đơn ngăn chặn tẩu tán tài sản theo quy định năm 2024? Đương sự có được quyền yêu cầu áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời nhằm ngăn chặn tẩu tán tài sản không?

Tải về mẫu đơn ngăn chặn tẩu tán tài sản theo quy định năm 2024?

Hiện nay chưa có văn bản pháp luật nào định nghĩa cụ thể về tẩu tán tài sản. Tuy nhiên, tẩu tán tài sản được hiểu là hành vi xác lập các giao dịch giả tạo nhằm trốn tránh việc thực hiện nghĩa vụ đối với người thứ ba. Theo đó, các giao dịch thường được lập để nhằm mục đích tẩu tán tài sản thường là giao dịch về mua bán, tặng cho, chuyển nhượng.

Hiện nay, pháp luật chưa có quy định điều chỉnh về mẫu đơn ngăn chặn tẩu tán tài sản, cho nên đương sự có thể tự lập mẫu đơn ngăn chặn tẩu tán tài sản để gửi đến Tòa án nhằm yêu cầu áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời.

Tham khảo mẫu đơn ngăn chặn tẩu tán tài sản theo quy định năm 2024 dưới đây.

Tải Mẫu đơn ngăn chặn tẩu tán tài sản theo quy định năm 2024 tại đây. Tải về.

Tải về mẫu đơn ngăn chặn tẩu tán tài sản theo quy định năm 2024?

Tải về mẫu đơn ngăn chặn tẩu tán tài sản theo quy định năm 2024? (Hình từ Internet)

Đương sự có được quyền yêu cầu áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời nhằm ngăn chặn tẩu tán tài sản đối với vụ án dân sự không?

Căn cứ tại khoản 1 Điều 111 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015 quy định quyền yêu cầu áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời như sau:

Điều 111. Quyền yêu cầu áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời
1. Trong quá trình giải quyết vụ án, đương sự, người đại diện hợp pháp của đương sự hoặc cơ quan, tổ chức, cá nhân khởi kiện vụ án quy định tại Điều 187 của Bộ luật này có quyền yêu cầu Tòa án đang giải quyết vụ án đó áp dụng một hoặc nhiều biện pháp khẩn cấp tạm thời quy định tại Điều 114 của Bộ luật này để tạm thời giải quyết yêu cầu cấp bách của đương sự, bảo vệ tính mạng, sức khỏe, tài sản, thu thập chứng cứ, bảo vệ chứng cứ, bảo toàn tình trạng hiện có tránh gây thiệt hại không thể khắc phục được, đảm bảo cho việc giải quyết vụ án hoặc việc thi hành án.
2. Trong trường hợp do tình thế khẩn cấp, cần phải bảo vệ ngay chứng cứ, ngăn chặn hậu quả nghiêm trọng có thể xảy ra thì cơ quan, tổ chức, cá nhân có quyền yêu cầu Tòa án có thẩm quyền ra quyết định áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời quy định tại Điều 114 của Bộ luật này đồng thời với việc nộp đơn khởi kiện cho Tòa án đó.
3. Tòa án chỉ tự mình ra quyết định áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời trong trường hợp quy định tại Điều 135 của Bộ luật này.

Như vây, đương sự, người đại diện hợp pháp của đương sự hoặc cơ quan, tổ chức, cá nhân khởi kiện vụ án quy định tại Điều 187 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015 có quyền yêu cầu Tòa án đang giải quyết vụ án đó áp dụng một hoặc nhiều biện pháp khẩn cấp tạm thời quy định tại Điều 114 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015 để tạm thời giải quyết yêu cầu cấp bách của đương sự, tài sản, thu thập chứng cứ, bảo vệ chứng cứ, bảo toàn tình trạng hiện có tránh gây thiệt hại không thể khắc phục được, đảm bảo cho việc giải quyết vụ án hoặc việc thi hành án.

17 các biện pháp khẩn cấp tạm thời trong vụ án dân sự?

Căn cứ theo Điều 114 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015 quy định 17 biện pháp khẩn cấp tạm thời như sau:

(1) Giao người chưa thành niên, người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi cho cá nhân hoặc tổ chức trông nom, nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục.

(2) Buộc thực hiện trước một phần nghĩa vụ cấp dưỡng.

(3) Buộc thực hiện trước một phần nghĩa vụ bồi thường thiệt hại do tính mạng, sức khoẻ bị xâm phạm.

(4) Buộc người sử dụng lao động tạm ứng tiền lương, tiền bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, chi phí cứu chữa tai nạn lao động hoặc bệnh nghề nghiệp, tiền bồi thường, trợ cấp tai nạn lao động hoặc bệnh nghề nghiệp cho người lao động.

(5) Tạm đình chỉ thi hành quyết định đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động, quyết định sa thải người lao động.

(6) Kê biên tài sản đang tranh chấp.

(7) Cấm chuyển dịch quyền về tài sản đối với tài sản đang tranh chấp.

(8) Cấm thay đổi hiện trạng tài sản đang tranh chấp.

(9) Cho thu hoạch, cho bán hoa màu hoặc sản phẩm, hàng hóa khác.

(10) Phong tỏa tài khoản tại ngân hàng, tổ chức tín dụng khác, kho bạc nhà nước; phong tỏa tài sản ở nơi gửi giữ.

(11) Phong tỏa tài sản của người có nghĩa vụ.

(12) Cấm hoặc buộc thực hiện hành vi nhất định.

(13) Cấm xuất cảnh đối với người có nghĩa vụ.

(14) Cấm tiếp xúc với nạn nhân bạo lực gia đình.

(15) Tạm dừng việc đóng thầu và các hoạt động có liên quan đến việc đấu thầu.

(16) Bắt giữ tàu bay, tàu biển để bảo đảm giải quyết vụ án.

(17) Các biện pháp khẩn cấp tạm thời khác mà luật có quy định.

Biện pháp khẩn cấp tạm thời
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Biện pháp khẩn cấp tạm thời
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu quyết định áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời dành cho Thẩm phán trong vụ án dân sự? Cách viết mẫu?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu quyết định thay đổi biện pháp khẩn cấp tạm thời dành cho Thẩm phán trong vụ án dân sự mới nhất là mẫu nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Tải về mẫu đơn ngăn chặn tẩu tán tài sản theo quy định năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Đất đang bị áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời có được chuyển nhượng không?
Hỏi đáp Pháp luật
Các biện pháp khẩn cấp tạm thời trong phá sản được áp dụng như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Biện pháp khẩn cấp tạm thời
Lê Nguyễn Minh Thy
1,560 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào