Các loại đất nào không được phép thế chấp quyền sử dụng đất?
Các loại đất nào không được phép thế chấp quyền sử dụng đất?
Căn cứ Điều 39 Luật Đất đai 2024 quy định quyền và nghĩa vụ của cộng đồng:
Điều 39. Quyền và nghĩa vụ của cộng đồng dân cư sử dụng đất
[...]
2. Cộng đồng dân cư sử dụng đất có quyền và nghĩa vụ như quyền và nghĩa vụ của cá nhân có hình thức sử dụng đất tương ứng, trừ quyền để thừa kế.
Trường hợp cộng đồng dân cư được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất theo hình thức giao đất không thu tiền sử dụng đất thì không có quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, tặng cho, cho thuê quyền sử dụng đất, thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất.
Căn cứ khoản 2 Điều 37 Luật Đất đai 2024 quy định quyền và nghĩa vụ của cá nhân sử dụng đất:
Điều 37. Quyền và nghĩa vụ của cá nhân sử dụng đất
[...]
2. Cá nhân được Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hằng năm có các quyền và nghĩa vụ sau đây:
[...]
đ) Thế chấp tài sản thuộc sở hữu của mình gắn liền với đất tại các tổ chức tín dụng được phép hoạt động tại Việt Nam, tại tổ chức kinh tế khác hoặc cá nhân theo quy định của pháp luật;
[...]
Căn cứ khoản 3 Điều 184 Luật Đất đai 2024 quy định đất rừng sản xuất:
Điều 184. Đất rừng sản xuất
[...]
3. Người được Nhà nước cho thuê đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên không được chuyển nhượng, cho thuê lại, thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất và quyền thuê trong hợp đồng thuê đất trả tiền thuê đất hằng năm.
[...]
Căn cứ khoản 3 Điều 201 Luật Đất đai 2024 quy định sử dụng đất quốc phòng, an ninh kết hợp với hoạt động lao động sản xuất, xây dựng kinh tế:
Điều 201. Sử dụng đất quốc phòng, an ninh kết hợp với hoạt động lao động sản xuất, xây dựng kinh tế
[...]
3. Quyền và nghĩa vụ của đối tượng quy định tại khoản 1 Điều này khi sử dụng đất quốc phòng, an ninh kết hợp với hoạt động lao động sản xuất, xây dựng kinh tế được quy định như sau:
[...]
đ) Không được thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất;
[...]
Theo quy định trên, các loại đất không được phép thế chấp quyền sử dụng đất bao gồm:
[1] Đất được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất
Cộng đồng dân cư được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất theo hình thức giao đất không thu tiền sử dụng đất thì không được thế chấp quyền sử dụng đất
[2] Đất được Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hằng năm
Cá nhân được Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hằng năm chỉ được thế chấp tài sản thuộc sở hữu của mình gắn liền với đất chứ không được thế chấp quyền sử dụng đất
[3] Đất rừng sản xuất
Người được Nhà nước cho thuê đất rừng sản xuất không được thế chấp quyền sử dụng đất
[4] Đất quốc phòng, an ninh kết hợp với hoạt động lao động sản xuất, xây dựng kinh tế
Các đối tượng sau khi sử dụng đất quốc phòng, an ninh kết hợp với hoạt động lao động sản xuất, xây dựng kinh tế không được thế chấp quyền sử dụng đất:
- Đơn vị quân đội, đơn vị công an, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Quân đội nhân dân, Công an nhân dân
- Doanh nghiệp nhà nước do Bộ Quốc phòng, Bộ Công an được giao quản lý
Các loại đất nào không được phép thế chấp quyền sử dụng đất? (Hình từ Internet)
Công dân đối với đất đai có quyền gì?
Căn cứ Điều 23 Luật Đất đai 2024 quy định quyền của công dân đối với đất đai như sau:
- Tham gia xây dựng, góp ý, giám sát trong việc hoàn thiện và tổ chức thực hiện chính sách, pháp luật về đất đai.
- Tham gia quản lý nhà nước, góp ý, thảo luận và kiến nghị, phản ánh với cơ quan nhà nước về công tác quản lý, sử dụng đất đai.
- Quyền về bình đẳng, bình đẳng giới trong quản lý, sử dụng đất đai.
- Tham gia đấu giá quyền sử dụng đất, đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án có sử dụng đất theo quy định của pháp luật; đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất không đấu giá quyền sử dụng đất, không đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án có sử dụng đất theo quy định của pháp luật.
- Nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho, nhận thừa kế, nhận góp vốn, thuê quyền sử dụng đất; mua, bán, nhận chuyển nhượng cổ phần, phần vốn góp là giá trị quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật.
- Thực hiện các quyền của người sử dụng đất theo quy định
Công dân được tiếp cận các thông tin đất đai nào?
Căn cứ khoản 1 Điều 24 Luật Đất đai 2024 quy định các thông tin đất đai mà công dân được tiếp cận bao gồm:
- Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, các quy hoạch có liên quan đến sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định, phê duyệt
- Kết quả thống kê, kiểm kê đất đai
- Giao đất, cho thuê đất
- Bảng giá đất đã được công bố
- Phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt
- Kết quả thanh tra, kiểm tra, giải quyết tranh chấp đất đai; kết quả giải quyết khiếu nại, tố cáo về đất đai, kết quả xử lý vi phạm pháp luật về đất đai
- Thủ tục hành chính về đất đai
- Văn bản quy phạm pháp luật về đất đai
- Các thông tin đất đai khác theo quy định của pháp luật
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Người có giấy phép lái xe hạng A2 được điều khiển loại xe nào từ 01/01/2025?
- Địa chỉ Học viện Tòa án ở đâu? Học viện Tòa án có mã trường là gì?
- Lịch âm 2025, Lịch vạn niên 2025, Lịch 2025: Chi tiết, đầy đủ nhất cả năm 2025?
- Khi nào chứng thư thẩm định giá hết hạn? Chứng thư thẩm định giá không bắt buộc cập nhật vào CSDL quốc gia trong trường hợp nào?
- Thời hạn bình ổn giá hàng hóa dịch vụ bao lâu? Gia hạn thời gian bình ổn giá hàng hóa dịch vụ được không?