Công bố Điểm chuẩn Đại học công nghệ thông tin năm 2024 - ĐH Quốc gia TPHCM?
Điểm chuẩn Đại học công nghệ thông tin - ĐH Quốc gia TPHCM năm 2024?
Căn cứ theo Kế hoạch triển khai công tác tuyển sinh đại học, tuyển sinh cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non năm 2024 ban hành kèm theo Quyết định 1139/QĐ-BGDĐT năm 2024 từ ngày 17/8/2024 các trường đại học bắt đầu công bố điểm chuẩn đại học.
Hiện nay, ngày 18/08/2024 trường Đại học công nghệ thông tin - ĐH Quốc gia TPHCM đã công bố điểm chuẩn đại học đối với điểm thi tốt nghiệp THPT. Trong đó, cao nhất là 27.5 điểm đối với ngành khoa học dữ liệu và thấp nhất là 25.55 đối với ngành Hệ thống thông tin (CT tiên tiến) và Công nghệ thông tin (Việt Nhật).
Dưới đây là điểm chuẩn Đại học công nghệ thông tin - ĐH Quốc gia TPHCM năm 2024
STT | Ngành tuyển sinh | Mã ngành | Điểm chuẩn xét tuyển kết quả thi tốt nghiệp THPT 2024 (đã tính điểm ưu tiên) |
1 | Thương mại điện tử | 7340122 | 26.12 |
2 | Khoa học dữ liệu | 7460108 | 27.5 |
3 | Khoa học máy tính | 7480101 | 27.3 |
4 | Trí tuệ nhân tạo | 7480107 | 28.3 |
5 | Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | 7480102 | 25.7 |
6 | Kỹ thuật phần mềm | 7480103 | 26.85 |
7 | Hệ thống thông tin | 7480104 | 26.25 |
8 | Hệ thống thông tin (CT tiên tiến) | 7480104_TT | 25.55 |
9 | Kỹ thuật máy tính | 7480106 | 26.25 |
10 | Công nghệ thông tin | 7480201 | 27.1 |
11 | Công nghệ thông tin (Việt Nhật) | 7480201_N | 25.55 |
12 | An toàn thông tin | 7480202 | 26.77 |
13 | Thiết kế vi mạch | 75202a1 | 26.5 |
Công bố Điểm chuẩn Đại học công nghệ thông tin năm 2024 - ĐH Quốc gia TPHCM? (Hình từ Internet)
Danh mục phương thức xét tuyển đại học do Bộ GDĐT quy định?
Theo quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Công văn 1957/BGDĐT-GDĐH năm 2024, danh mục phương thức xét tuyển đại học do Bộ GDĐT như sau:
TT | Mã | Tên phương thức xét tuyển |
1 | 100 | Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT |
2 | 200 | Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ) |
3 | 301 | Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh của Bộ GDĐT (Điều 8) |
4 | 302 | Xét kết hợp giữa tuyển thẳng theo Đề án và các phương thức khác |
5 | 303 | Xét tuyển thẳng theo Đề án của CSĐT |
6 | 401 | Thi đánh giá năng lực, đánh giá tư duy do CSĐT tự tổ chức để xét tuyển |
7 | 402 | Sử dụng kết quả thi đánh giá năng lực, đánh giá tư duy do đơn vị khác tổ chức để xét tuyển |
8 | 403 | Thi văn hóa do CSĐT tổ chức để xét tuyển |
9 | 404 | Sử dụng kết quả thi văn hóa do CSĐT khác tổ chức để xét tuyển |
10 | 405 | Kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT với điểm thi năng khiếu để xét tuyển |
11 | 406 | Kết hợp kết quả học tập cấp THPT với điểm thi năng khiếu để xét tuyển |
12 | 407 | Kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT với kết quả học tập cấp THPT để xét tuyển |
13 | 408 | Kết hợp chứng chỉ quốc tế với tiêu chí khác để xét tuyển |
14 | 409 | Kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT với chứng chỉ quốc tế để xét tuyển |
15 | 410 | Kết hợp kết quả học tập cấp THPT với chứng chỉ quốc tế để xét tuyển |
16 | 411 | Xét tuyển thí sinh tốt nghiệp THPT nước ngoài |
17 | 412 | Kết hợp phỏng vấn với tiêu chí khác để xét tuyển |
18 | 413 | Kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT với phỏng vấn để xét tuyển |
19 | 414 | Kết hợp kết quả học tập cấp THPT với với phỏng vấn để xét tuyển |
20 | 500 | Sử dụng phương thức khác |
Lưu ý đối với cơ sở đào tạo:
- Mã phương thức xét tuyển: Mã phương thức xét tuyển gồm 3 ký tự do CSĐT tự định nghĩa nhưng phải tham chiếu với mã phương thức xét tuyển do Bộ GDĐT quy định (trong trang Nghiệp vụ), hoặc có thể sử dụng mã phương thức xét tuyển do Bộ GDĐT quy định Phụ lục 1.
- Mã tổ hợp xét tuyển:
+ Đối với phương thức xét tuyển theo kết quả thi Kỳ thi tốt nghiệp THPT hoặc kết quả học tập cấp THPT (có sử dụng mã tổ hợp như xét tuyển theo phương thức sử dụng kết quả thi THPT) sử dụng Mã tổ hợp xét tuyển do Bộ GDĐT quy định; đối với các tổ hợp có môn năng khiếu, các môn năng khiếu NK1, NK2 là do CSĐT quy định.
+ Đối với các phương thức xét tuyển khác: Mã tổ hợp gồm 3 ký tự do CSĐT tự quy định
Các văn bản quy định về khu vực ưu tiên khi xét tuyển đại học ra sao?
Theo Phụ lục 2 ban hành kèm theo Công văn 1957/BGDĐT-GDĐH năm 2024, các văn bản quy định về khu vực ưu tiên khi xét tuyển đại học như sau:
- Đối với xã được công nhận là xã đặc biệt khó khăn hoặc xã khó khăn tại các văn bản khác nhau thì sẽ được xác định để hưởng mức ưu tiên cao nhất (xã đặc biệt khó khăn).
- Đối với xã đặc biệt khó khăn, xã khó khăn khi được cấp có thẩm quyền công nhận đạt chuẩn nông thôn mới, thì phải căn cứ vào quy định tại các văn bản về ưu tiên để xem xét xác định thời gian được hưởng ưu tiên, mức ưu tiên (trừ trường hợp được hưởng ưu tiên tại các văn bản khác còn hiệu lực).
- Đối với các đơn vị hành chính cấp xã sau khi sắp xếp, sáp nhập, đổi tên thì chế độ ưu tiên khu vực được thực hiện như hướng dẫn tại Mục 2 Công văn 389/UBDT-CSDT năm 2020 hướng dẫn thực hiện chính sách dân tộc, trong đó có việc quy định các xã, thôn hoàn thành mục tiêu Chương trình 135; các đơn vị hành chính cấp xã sau sắp xếp, sáp nhập, đổi tên.
- Đối với các xã an toàn khu:
+ Xã an toàn khu không vào diện đầu tư của Chương trình 135 thì không được hưởng chế độ chính sách về ưu tiên khu vực;
+ Các xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình 135 nhưng có quyết định ra khỏi diện đầu tư Chương trình 135 thì không được hưởng chính sách ưu tiên về khu vực kể từ ngày ban hành quyết định phê duyệt;
+ Các xã an toàn khu khi có quyết định vào diện đầu tư của Chương trình 135 thì được hưởng chính sách ưu tiên về khu vực kể từ ngày ban hành quyết định phê duyệt.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Từ ngày 1/1/2025, Trung tâm Y tế huyện sẽ có 20 khoa chuyên môn?
- Tăng lương hưu 2025 lên bao nhiêu phần trăm?
- Cẩm nang Kỹ năng nhận diện và phòng chống lừa đảo trực tuyến cung cấp mấy nhóm kỹ năng chính?
- Hướng phấn đấu trở thành Đảng viên Đảng Cộng sản Việt Nam mới nhất năm 2024?
- Đáp án Bài tự luận cuộc thi An toàn giao thông nụ cười ngày mai cấp THCS năm 2024?