Thủ tục thực hiện giảm thuế GTGT 2024 theo Nghị định 72/2024/NĐ-CP?

Thủ tục thực hiện giảm thuế GTGT 2024 theo Nghị định 72/2024/NĐ-CP? Nhóm hàng hóa, dịch vụ nào được giảm thuế GTGT 2024? Thời điểm xác định thuế GTGT như thế nào?

Thủ tục thực hiện giảm thuế GTGT 2024 theo Nghị định 72/2024/NĐ-CP?

Dưới đây là thủ tục thực hiện giảm thuế GTGT 2024 theo Nghị định 72/2024/NĐ-CP:

Bước 1: Xác định đối tượng được áp dụng giảm thuế GTGT

Xác định hàng hóa, dịch vụ có thuộc đối tượng được giảm thuế GTGT theo Nghị định 72/2024/NĐ-CP hay không để thực hiện xuất hóa đơn với đúng mức thuế suất theo quy định.

Đối tượng được giảm thuế là những hàng hóa, dịch vụ đang áp dụng mức thuế suất GTGT trước đó là 10% và không thuộc những nhóm hàng hóa, dịch vụ thuộc Phụ lục 1, Phụ lục 2, Phụ lục 3 ban hành kèm theo Nghị định 72/2024/NĐ-CP.

Các hàng hóa, dịch vụ không thuộc đối tượng được giảm thuế GTGT 8% kể trên thì áp dụng mức thuế bình thường trước đó.

Bước 2: Xác định mức giảm và thời gian giảm thuế GTGT

Xác định mức thuế mà hàng hóa, dịch vụ của cơ sở kinh doanh sẽ được áp dụng dựa theo phương thức tính thuế GTGT của từng doanh nghiệp. (khoản 2 Điều 1 Nghị định 72/2024/NĐ-CP)

* Phương pháp khấu trừ:

- Mức thuế GTGT trước khi giảm: 10%

- Mức thuế GTGT sau khi được giảm theo Nghị định 72/2024/NĐ-CP: 8%

* Phương pháp tỷ lệ % trên doanh thu: (bao gồm cả hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh)

- Mức thuế GTGT trước khi giảm: Mức tỷ lệ % tính thuế GTGT tùy theo từng loại hình dịch vụ, hàng hóa

- Mức thuế GTGT sau khi được giảm theo Nghị định 72/2024/NĐ-CP: Giảm 20% mức tỷ lệ % để tính thuế GTGT.

* Trường hợp khác:

- Mức thuế GTGT trước khi giảm: Thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT hoặc đối tượng chịu thuế GTGT 5% theo quy định tại Luật Thuế giá trị gia tăng 2008.

- Mức thuế GTGT sau khi được giảm theo Nghị định 72/2024/NĐ-CP: Không được giảm thuế GTGT

Bước 3: Lập hóa đơn cho hàng hóa, dịch vụ được áp dụng giảm thuế GTGT

Theo khoản 3 Điều 1 Nghị định 72/2024/NĐ-CP quy định:

- Doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ:

+ Tại dòng thuế suất: Ghi 8%

+ Ghi đầy đủ: Tiền thuế giá trị gia tăng và Tổng số tiền người mua phải thanh toán.

- Doanh nghiệp tính thuế theo phương pháp trực tiếp (tỷ lệ % trên doanh thu):

+ Cột “Thành tiền”: Ghi đầy đủ tiền hàng hóa, dịch vụ trước khi giảm.

+ Tại dòng “Cộng tiền hàng hóa, dịch vụ”: Ghi theo số đã giảm 20% mức tỷ lệ % trên doanh thu.

- Hộ, cá nhân kinh doanh tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp (tỷ lệ % trên doanh thu):

Ghi chú: “Đã giảm… (số tiền) tương ứng 20% mức tỷ lệ % để tính thuế GTGT theo Nghị quyết số 142/2024/QH15“.

* Lưu ý khi xuất hóa đơn giảm thuế GTGT còn 8%:

- Cơ sở kinh doanh nhiều loại hàng hóa, dịch vụ có mức thuế suất GTGT khác nhau phải khai thuế GTGT theo từng mức thuế suất quy định đối với từng loại hàng hóa, dịch vụ; nếu cơ sở kinh doanh không xác định theo từng mức thuế suất thì phải tính và nộp thuế theo mức thuế suất cao nhất của hàng hóa, dịch vụ mà cơ sở sản xuất, kinh doanh. (Điều 11 Thông tư 219/2013/TT-BTC)

- Các cơ sở kinh doanh thực hiện kê khai hàng hóa, dịch vụ được giảm thuế GTGT theo mẫu tờ khai GTGT Mẫu số 01 Phụ lục 4 ban hành kèm theo Nghị định 72/2024/NĐ-CP cùng với Tờ khai thuế giá trị gia tăng.

- Trường hợp hóa đơn thuế GTGT 8% có sai sót thì thực hiện xử lý sai sót đối với hóa đơn có mã của cơ quan thuế như thông thường. (Điều 19 Nghị định 123/2020/NĐ-CP).

Thủ tục thực hiện giảm thuế GTGT 2024 theo Nghị định 72/2024/NĐ-CP?

Thủ tục thực hiện giảm thuế GTGT 2024 theo Nghị định 72/2024/NĐ-CP? (Hình từ Internet)

Nhóm hàng hóa, dịch vụ nào được giảm thuế GTGT 2024?

Theo khoản 1 Điều 1 Nghị định 72/2024/NĐ-CP quy định cụ thể về giảm thuế GTGT như sau:

Điều 1. Giảm thuế giá trị gia tăng
1. Giảm thuế giá trị gia tăng đối với các nhóm hàng hóa, dịch vụ đang áp dụng mức thuế suất 10%, trừ nhóm hàng hóa, dịch vụ sau:
a) Viễn thông, hoạt động tài chính, ngân hàng, chứng khoán, bảo hiểm, kinh doanh bất động sản, kim loại và sản phẩm từ kim loại đúc sẵn, sản phẩm khai khoáng (không kể khai thác than), than cốc, dầu mỏ tinh chế, sản phẩm hoá chất. Chi tiết tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này.
b) Sản phẩm hàng hóa và dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt. Chi tiết tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này.
c) Công nghệ thông tin theo pháp luật về công nghệ thông tin. Chi tiết tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này.
d) Việc giảm thuế giá trị gia tăng cho từng loại hàng hóa, dịch vụ quy định tại khoản 1 Điều này được áp dụng thống nhất tại các khâu nhập khẩu, sản xuất, gia công, kinh doanh thương mại. Đối với mặt hàng than khai thác bán ra (bao gồm cả trường hợp than khai thác sau đó qua sàng tuyển, phân loại theo quy trình khép kín mới bán ra) thuộc đối tượng giảm thuế giá trị gia tăng. Mặt hàng than thuộc Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này, tại các khâu khác ngoài khâu khai thác bán ra không được giảm thuế giá trị gia tăng.
Các tổng công ty, tập đoàn kinh tế thực hiện quy trình khép kín mới bán ra cũng thuộc đối tượng giảm thuế giá trị gia tăng đối với mặt hàng than khai thác bán ra.
Trường hợp hàng hóa, dịch vụ nêu tại các Phụ lục I, II và III ban hành kèm theo Nghị định này thuộc đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng hoặc đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng 5% theo quy định của Luật Thuế giá trị gia tăng thì thực hiện theo quy định của Luật Thuế giá trị gia tăng và không được giảm thuế giá trị gia tăng.
[...]

Theo đó, những đối tượng sẽ được giảm thuế GTGT 2024 là các nhóm hàng hóa, dịch vụ đang áp dụng mức thuế suất 10%, trừ nhóm hàng hóa, dịch vụ sau:

- Viễn thông, hoạt động tài chính, ngân hàng, chứng khoán, bảo hiểm, kinh doanh bất động sản, kim loại và sản phẩm từ kim loại đúc sẵn, sản phẩm khai khoáng (không kể khai thác than), than cốc, dầu mỏ tinh chế, sản phẩm hoá chất.

- Sản phẩm hàng hóa và dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt.

- Công nghệ thông tin theo pháp luật về công nghệ thông tin.

- Việc giảm thuế giá trị gia tăng cho từng loại hàng hóa, dịch vụ được áp dụng thống nhất tại các khâu nhập khẩu, sản xuất, gia công, kinh doanh thương mại.

Đối với mặt hàng than khai thác bán ra (bao gồm cả trường hợp than khai thác sau đó qua sàng tuyển, phân loại theo quy trình khép kín mới bán ra) thuộc đối tượng giảm thuế giá trị gia tăng, tại các khâu khác ngoài khâu khai thác bán ra không được giảm thuế giá trị gia tăng.

- Các tổng công ty, tập đoàn kinh tế thực hiện quy trình khép kín mới bán ra cũng thuộc đối tượng giảm thuế giá trị gia tăng đối với mặt hàng than khai thác bán ra.

- Trường hợp hàng hóa, dịch vụ nêu tại các Phụ lục 1, 2 và 3 ban hành kèm theo Nghị định 72/2024/NĐ-CP thuộc đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng hoặc đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng 5% theo quy định của Luật Thuế giá trị gia tăng 2008 thì thực hiện theo quy định của Luật Thuế giá trị gia tăng 2008 và không được giảm thuế giá trị gia tăng.

Thời điểm xác định thuế GTGT như thế nào?

Theo Điều 5 Nghị định 209/2013/NĐ-CP có quy định về thời điểm xác định thuế giá trị gia tăng như sau:

Điều 5. Thời điểm xác định thuế giá trị gia tăng
1. Thời điểm xác định thuế giá trị gia tăng đối với hàng hóa là thời điểm chuyển giao quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hàng hóa cho người mua, không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền.
2. Thời điểm xác định thuế giá trị gia tăng đối với dịch vụ là thời điểm hoàn thành việc cung ứng dịch vụ hoặc thời điểm lập hóa đơn cung ứng dịch vụ, không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền.
3. Bộ Tài chính hướng dẫn cụ thể về thời điểm xác định thuế giá trị gia tăng đối với một số trường hợp đặc thù.

Theo đó, thời điểm xác định thuế GTGT như sau:

(1) Thời điểm xác định thuế GTGT đối với hàng hóa là thời điểm chuyển giao quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hàng hóa cho người mua, không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền.

(2) Thời điểm xác định thuế GTGT đối với dịch vụ là:

- Thời điểm hoàn thành việc cung ứng dịch vụ;

- Hoặc thời điểm lập hóa đơn cung ứng dịch vụ, không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền.

Giảm thuế GTGT
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Giảm thuế GTGT
Hỏi đáp Pháp luật
Thủ tục thực hiện giảm thuế GTGT 2024 theo Nghị định 72/2024/NĐ-CP?
Hỏi đáp Pháp luật
Cách tra cứu giảm thuế GTGT mới nhất năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Giảm thuế GTGT 2024 đến khi nào? Phụ lục giảm thuế GTGT 2024 theo Nghị định 72/2024/NĐ-CP?
Hỏi đáp Pháp luật
Phụ lục giảm thuế GTGT 2024 trên HTKK theo Nghị quyết 142?
Hỏi đáp Pháp luật
Dịch vụ thu hồi vé số không tiêu thụ hết có được giảm thuế GTGT 2%?
Hỏi đáp Pháp luật
File tổng hợp tra cứu các mặt hàng không được giảm thuế GTGT từ ngày 01/07/2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Hướng dẫn cách viết tờ khai giảm thuế GTGT theo Nghị quyết 142 mới nhất năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Mặt hàng thiết bị thông tin viễn thông, điện tử đa phương tiện có được giảm thuế GTGT xuống 8% không?
Hỏi đáp Pháp luật
Dịch vụ kinh doanh bất động sản có được giảm thuế GTGT xuống 8% không?
Hỏi đáp Pháp luật
Hóa chất cơ bản và sản phẩm hóa chất có được giảm thuế GTGT không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Giảm thuế GTGT
Tạ Thị Thanh Thảo
183 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Giảm thuế GTGT

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Giảm thuế GTGT

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào