Hồ sơ đăng ký hành nghề thẩm định giá gồm những giấy tờ gì? Đối tượng nào không được hành nghề thẩm định giá?

Để đăng ký hành nghề thẩm định giá phải đáp ứng đủ các điều kiện gì? Hồ sơ đăng ký hành nghề thẩm định giá gồm những giấy tờ gì? Đối tượng nào không được hành nghề thẩm định giá?

Để đăng ký hành nghề thẩm định giá phải đáp ứng đủ các điều kiện gì?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 45 Luật Giá 2023, thì người có thẻ thẩm định viên về giá đăng ký hành nghề thẩm định giá phải đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:

- Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;

- Có hợp đồng lao động theo quy định của pháp luật về lao động đang còn hiệu lực với doanh nghiệp mà người có thẻ thẩm định viên về giá đăng ký hành nghề thẩm định giá, trừ trường hợp người có thẻ thẩm định viên về giá là người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp;

- Có tổng thời gian thực tế làm việc tại các doanh nghiệp thẩm định giá, cơ quan quản lý nhà nước về giá và thẩm định giá với trình độ đại học trở lên từ đủ 36 tháng.

Trường hợp làm việc với trình độ đại học trở lên về chuyên ngành giá hoặc thẩm định giá theo chương trình định hướng ứng dụng theo quy định của pháp luật thì tổng thời gian thực tế làm việc tại các doanh nghiệp thẩm định giá, cơ quan quản lý nhà nước về giá và thẩm định giá từ đủ 24 tháng;

- Đã cập nhật kiến thức về thẩm định giá theo quy định của Bộ Tài chính, trừ trường hợp thẻ thẩm định viên về giá được cấp dưới 01 năm tính đến thời điểm đăng ký hành nghề;

- Không thuộc đối tượng quy định tại khoản 2 Điều 45 Luật Giá 2023.

Hồ sơ đăng ký hành nghề thẩm định giá gồm những giấy tờ gì? Đối tượng nào không được hành nghề thẩm định giá?

Hồ sơ đăng ký hành nghề thẩm định giá gồm những giấy tờ gì? Đối tượng nào không được hành nghề thẩm định giá? (Hình từ Internet)

Hồ sơ đăng ký hành nghề thẩm định giá gồm những giấy tờ gì?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 3 Nghị định 78/2024/NĐ-CP quy định về hồ sơ đăng ký hành nghề thẩm định giá.

Theo đó, hồ sơ đăng ký hành nghề thẩm định giá gồm những giấy tờ sau:

- Đơn đăng ký hành nghề thẩm định giá tại doanh nghiệp

- Bản sao chứng thực hoặc bản sao điện tử hợp lệ giấy tờ chứng minh đã cập nhật kiến thức về thẩm định giá theo quy định của Bộ Tài chính phù hợp với lĩnh vực chuyên môn đăng ký hành nghề và còn hiệu lực tại thời điểm đăng ký hành nghề trừ trường hợp thẻ thẩm định viên về giá được cấp dưới 01 năm tính đến thời điểm đăng ký hành nghề;

- Phiếu lý lịch tư pháp số 1 bản giấy do cơ quan có thẩm quyền cấp không quá 06 tháng tính đến thời điểm đăng ký hành nghề hoặc bản sao chứng thực hoặc bản sao điện tử hợp lệ của Phiếu này hoặc Phiếu lý lịch tư pháp số 1 bản điện tử được cấp trên ứng dụng định danh và xác thực điện tử VNeID không quá 06 tháng tính đến thời điểm đăng ký hành nghề;

- Bản sao giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp trong trường hợp người có thẻ thẩm định viên về giá đăng ký hành nghề thẩm định giá với vai trò là người đại diện theo pháp luật, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc của doanh nghiệp;

- Giấy xác nhận thời gian thực tế làm việc tại doanh nghiệp thẩm định giá, cơ quan quản lý nhà nước về giá và thẩm định giá theo Mẫu số 02 quy định tại Phụ lục kèm theo Nghị định 78/2024/NĐ-CP hoặc bản sao chứng thực hoặc bản sao điện tử hợp lệ sổ bảo hiểm xã hội thể hiện quá trình đóng bảo hiểm xã hội tại doanh nghiệp thẩm định giá, cơ quan quản lý nhà nước về giá và thẩm định giá trừ trường hợp đã được thông báo là thẩm định viên về giá theo quy định của Luật Giá 2023;

- Bản sao hợp đồng lao động ký kết giữa doanh nghiệp và người có thẻ thẩm định viên về giá trừ trường hợp người có thẻ thẩm định viên về giá là người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp.

Đối tượng nào không được hành nghề thẩm định giá?

Căn cứ theo khoản 2 Điều 45 Luật Giá 2023 quy định về đăng ký hành nghề thẩm định giá như sau:

Điều 45. Đăng ký hành nghề thẩm định giá
[...]
2. Đối tượng không được hành nghề thẩm định giá bao gồm:
a) Cán bộ, công chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức; sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng trong cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật, công nhân công an trong cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân;
b) Người đang bị cấm hành nghề thẩm định giá theo bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật; người đang trong thời gian bị khởi tố, truy tố, xét xử theo quy định của pháp luật về tố tụng hình sự; người đã bị kết án về một trong các tội về kinh tế, chức vụ liên quan đến tài chính, giá, thẩm định giá mà chưa được xóa án tích; người đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn; người đang bị đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc, đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc;
c) Người đang bị tước thẻ thẩm định viên về giá theo quyết định xử phạt vi phạm hành chính của người có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính.
[...]

Như vậy, đối tượng không được hành nghề thẩm định giá bao gồm:

- Cán bộ, công chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức;

- Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng trong cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân;

- Sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật, công nhân công an trong cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân;

- Người đang bị cấm hành nghề thẩm định giá theo bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật;

- Người đang trong thời gian bị khởi tố, truy tố, xét xử theo quy định của pháp luật về tố tụng hình sự;

- Người đã bị kết án về một trong các tội về kinh tế, chức vụ liên quan đến tài chính, giá, thẩm định giá mà chưa được xóa án tích;

- Người đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn;

- Người đang bị đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc, đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc;

- Người đang bị tước thẻ thẩm định viên về giá theo quyết định xử phạt vi phạm hành chính của người có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính.

Thẩm định giá
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Thẩm định giá
Hỏi đáp Pháp luật
Thời hạn thanh tra kiểm tra về giá, thẩm định giá là bao lâu?
Hỏi đáp Pháp luật
Nghĩa vụ của doanh nghiệp thẩm định giá được quy định như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Chứng thư thẩm định giá phải có chữ ký của những ai? Chứng thư thẩm định giá có các nội dung cơ bản nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Doanh nghiệp thẩm định giá có cần công khai danh sách thẩm định viên hay không?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu số 06 giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá theo Nghị định 78?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu số 02 giấy xác nhận thời gian thực tế làm việc với trình độ đại học trở lên về thẩm định giá theo Nghị định 78?
Hỏi đáp Pháp luật
Thời gian có hiệu lực của chứng thư thẩm định giá được xác định trên cơ sở nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Chi nhánh doanh nghiệp thẩm định giá phải đáp ứng đủ các điều kiện nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Doanh nghiệp thẩm định giá bị thu hồi giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá khi nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu thông báo kết quả thẩm định giá theo Thông tư 30 mới nhất 2024?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Thẩm định giá
Nguyễn Tuấn Kiệt
190 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào