Điều kiện làm cam kết 08/ck-tncn? Mức phạt làm cam kết 08 sai sự thật là bao nhiêu?

Điều kiện làm cam kết 08/ck-tncn? Mức phạt làm cam kết 08 sai sự thật là bao nhiêu?

Điều kiện làm cam kết 08/ck-tncn?

Tại khoản 1 Điều 25 Thông tư 111/2013/TT-BTC có quy định về khấu trừ thuế và chứng từ khấu trừ thuế như sau:

Điều 25. Khấu trừ thuế và chứng từ khấu trừ thuế
1. Khấu trừ thuế
[....]
i) Khấu trừ thuế đối với một số trường hợp khác
Các tổ chức, cá nhân trả tiền công, tiền thù lao, tiền chi khác cho cá nhân cư trú không ký hợp đồng lao động (theo hướng dẫn tại điểm c, d, khoản 2, Điều 2 Thông tư này) hoặc ký hợp đồng lao động dưới ba (03) tháng có tổng mức trả thu nhập từ hai triệu (2.000.000) đồng/lần trở lên thì phải khấu trừ thuế theo mức 10% trên thu nhập trước khi trả cho cá nhân.
Trường hợp cá nhân chỉ có duy nhất thu nhập thuộc đối tượng phải khấu trừ thuế theo tỷ lệ nêu trên nhưng ước tính tổng mức thu nhập chịu thuế của cá nhân sau khi trừ gia cảnh chưa đến mức phải nộp thuế thì cá nhân có thu nhập làm cam kết (theo mẫu ban hành kèm theo văn bản hướng dẫn về quản lý thuế) gửi tổ chức trả thu nhập để tổ chức trả thu nhập làm căn cứ tạm thời chưa khấu trừ thuế thu nhập cá nhân.
Căn cứ vào cam kết của người nhận thu nhập, tổ chức trả thu nhập không khấu trừ thuế. Kết thúc năm tính thuế, tổ chức trả thu nhập vẫn phải tổng hợp danh sách và thu nhập của những cá nhân chưa đến mức khấu trừ thuế (vào mẫu ban hành kèm theo văn bản hướng dẫn về quản lý thuế) và nộp cho cơ quan thuế. Cá nhân làm cam kết phải chịu trách nhiệm về bản cam kết của mình, trường hợp phát hiện có sự gian lận sẽ bị xử lý theo quy định của Luật quản lý thuế.
Cá nhân làm cam kết theo hướng dẫn tại điểm này phải đăng ký thuế và có mã số thuế tại thời điểm cam kết.
[...]

Như vậy, điều kiện làm cam kết 08/ck-tncn bao gồm:

- Cá nhân cư trú không ký Hợp đồng lao động hoặc ký Hợp đồng lao động dưới 3 tháng.

- Có tổng mức trả thu nhập từ 02 triệu đồng/lần trở lên

- Ước tính tổng mức thu nhập chịu thuế của cá nhân sau khi trừ gia cảnh chưa đến mức phải nộp thuế

- Cá nhân chỉ có duy nhất thu nhập thuộc đối tượng phải khấu trừ thuế TNCN theo tỷ lệ 10% theo năm dương lịch tính đến thời điểm cam kết.

- Đã thực hiện thủ tục đăng ký thuế và được cấp mã số thuế tại thời điểm làm cam kết.

Điều kiện làm cam kết 08/ck-tncn? Mức phạt làm cam kết 08 sai sự thật là bao nhiêu?

Điều kiện làm cam kết 08/ck-tncn? Mức phạt làm cam kết 08 sai sự thật là bao nhiêu? (Hình từ Internet)

Mức phạt làm cam kết 08 sai sự thật là bao nhiêu?

Tại khoản 1 Điều 25 Thông tư 111/2013/TT-BTC có quy định mức phạt làm cam kết 08 sai sự thật như sau:

Điều 25. Khấu trừ thuế và chứng từ khấu trừ thuế
1. Khấu trừ thuế
[....]
i) Khấu trừ thuế đối với một số trường hợp khác
[...] Cá nhân làm cam kết phải chịu trách nhiệm về bản cam kết của mình, trường hợp phát hiện có sự gian lận sẽ bị xử lý theo quy định của Luật quản lý thuế.
Cá nhân làm cam kết theo hướng dẫn tại điểm này phải đăng ký thuế và có mã số thuế tại thời điểm cam kết.

Tại Điều 142 Luật Quản thuế 2019 có quy định về hành vi khai sai dẫn đến thiếu số tiền thuế phải nộp hoặc tăng số tiền thuế được miễn, giảm, hoàn, không thu như sau:

Điều 142. Hành vi khai sai dẫn đến thiếu số tiền thuế phải nộp hoặc tăng số tiền thuế được miễn, giảm, hoàn, không thu
1. Hành vi khai sai dẫn đến thiếu số tiền thuế phải nộp hoặc tăng số tiền thuế được miễn, giảm, hoàn bao gồm:
a) Khai sai căn cứ tính thuế hoặc số tiền thuế được khấu trừ hoặc xác định sai trường hợp được miễn, giảm, hoàn thuế dẫn đến thiếu số tiền thuế phải nộp hoặc tăng số tiền thuế được miễn, giảm, hoàn nhưng các nghiệp vụ kinh tế đã được phản ánh đầy đủ trên hệ thống sổ kế toán, trên các hóa đơn, chứng từ hợp pháp;
[...]
3. Người nộp thuế khai sai dẫn đến làm thiếu số tiền thuế phải nộp hoặc tăng số tiền thuế được miễn, giảm, hoàn nếu đã khai bổ sung hồ sơ khai thuế và tự giác khắc phục hậu quả bằng cách nộp đủ số tiền thuế phải nộp trước thời điểm cơ quan thuế công bố quyết định kiểm tra thuế, thanh tra thuế tại trụ sở của người nộp thuế hoặc trước thời điểm cơ quan thuế phát hiện không qua thanh tra, kiểm tra tại trụ sở của người nộp thuế hoặc trước khi cơ quan có thẩm quyền phát hiện thì không bị xử phạt vi phạm hành chính về quản lý thuế.

Tại Điều 16 Nghị định 125/2020/NĐ-CP có quy định như sau:

Điều 16. Xử phạt hành vi khai sai dẫn đến thiếu số tiền thuế phải nộp hoặc tăng số tiền thuế được miễn, giảm, hoàn
1. Phạt 20% số tiền thuế khai thiếu hoặc số tiền thuế đã được miễn, giảm, hoàn cao hơn so với quy định đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Khai sai căn cứ tính thuế hoặc số tiền thuế được khấu trừ hoặc xác định sai trường hợp được miễn, giảm, hoàn thuế dẫn đến thiếu số tiền thuế phải nộp hoặc tăng số tiền thuế được miễn, giảm, hoàn nhưng các nghiệp vụ kinh tế đã được phản ánh đầy đủ trên hệ thống sổ kế toán, hóa đơn, chứng từ hợp pháp;
[...]
2. Biện pháp khắc phục hậu quả:
a) Buộc nộp đủ số tiền thuế thiếu, số tiền thuế được hoàn, miễn, giảm cao hơn quy định và tiền chậm nộp tiền thuế vào ngân sách nhà nước đối với hành vi quy định tại khoản 1 Điều này.
Trường hợp đã quá thời hiệu xử phạt thì người nộp thuế không bị xử phạt theo quy định tại khoản 1 Điều này nhưng người nộp thuế phải nộp đủ số tiền thuế thiếu, số tiền thuế được hoàn, miễn, giảm cao hơn quy định và tiền chậm nộp tiền thuế vào ngân sách nhà nước theo thời hạn quy định tại khoản 6 Điều 8 Nghị định này;
b) Buộc điều chỉnh lại số lỗ, số thuế giá trị gia tăng đầu vào được khấu trừ chuyển kỳ sau (nếu có) đối với hành vi quy định tại khoản 1 Điều này.
3. Trường hợp người nộp thuế có hành vi khai sai theo quy định tại điểm a, b, d khoản 1 Điều này nhưng không dẫn đến thiếu số thuế phải nộp, tăng số thuế được miễn, giảm hoặc chưa được hoàn thuế thì không bị xử phạt theo quy định tại Điều này mà xử phạt theo quy định tại khoản 3 Điều 12 Nghị định này.

Như vậy, cá nhân làm cam kết thuế 08/ck-tncn sai sự thật dẫn đến thiếu thuế phải nộp hoặc tăng thuế được miễn, giảm, hoàn sẽ bị phạt tiền bằng 20% số tiền thuế khai thiếu hoặc số tiền thuế đã được miễn, giảm, hoàn cao hơn so với quy định.

Ngoài ra còn:

- Buộc nộp đủ số tiền thuế thiếu, số tiền thuế được hoàn, miễn, giảm cao hơn quy định và tiền chậm nộp tiền thuế vào ngân sách nhà nước.

Trường hợp đã quá thời hiệu xử phạt thì người nộp thuế không bị xử phạt theo mức trên nhưng người nộp thuế phải nộp đủ số tiền thuế thiếu, số tiền thuế được hoàn, miễn, giảm cao hơn quy định và tiền chậm nộp tiền thuế vào ngân sách nhà nước theo thời hạn quy định;

- Buộc điều chỉnh lại số lỗ, số thuế giá trị gia tăng đầu vào được khấu trừ chuyển kỳ sau (nếu có).

Lưu ý: Trường hợp người nộp thuế có hành vi khai sainhưng không dẫn đến thiếu số thuế phải nộp, tăng số thuế được miễn, giảm hoặc chưa được hoàn thuế thì không bị xử phạt theo mức trên mà sẽ bị phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng.

Tải mẫu cam kết 08/ck-tncn mới nhất?

Tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC có quy định mẫu cam kết 08/ck-tncn mẫu cam kết thuế TNCN như sau:

Tải mẫu cam kết 08/ck-tncn mẫu cam kết thuế TNCN mới nhất tại đây.

Khấu trừ thuế tncn
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Khấu trừ thuế tncn
Hỏi đáp Pháp luật
Điều kiện làm cam kết 08/ck-tncn? Mức phạt làm cam kết 08 sai sự thật là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Khấu trừ thuế TNCN đã nộp ở nước ngoài như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu Công văn xin hủy chứng từ khấu trừ thuế TNCN mới nhất năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Có được lập chứng từ khấu trừ thuế TNCN những năm về trước 2024 hay không?
Hỏi đáp Pháp luật
Công ty chi trả tiền lương, tiền công cho người lao động làm việc khác tỉnh có khấu trừ thuế TNCN không?
Hỏi đáp Pháp luật
Chi tiền thù lao thực hiện tour du lịch cho cá nhân cư trú không ký hợp đồng lao động có khấu trừ thuế TNCN không?
Hỏi đáp Pháp luật
Khấu trừ thuế TNCN như thế nào khi tại thời điểm cá nhân người nước ngoài về nước nhưng cư trú chưa đủ 183 ngày?
Hỏi đáp Pháp luật
Khấu trừ thuế TNCN cho người lao động có 2 thu nhập từ hợp đồng lao động và hợp đồng dịch vụ tại 1 công ty như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Thưởng tết bị khấu trừ thuế TNCN được hoàn thuế vào thời gian nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Khấu trừ thuế tncn
Lương Thị Tâm Như
5,149 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào