Cách ghi phiếu yêu cầu cung cấp dữ liệu đất đai chi tiết, mới nhất năm 2024?
Cách ghi phiếu yêu cầu cung cấp dữ liệu đất đai chi tiết, mới nhất năm 2024?
Mẫu phiếu yêu cầu cung cấp dữ liệu đất đai được quy định tại Mẫu số 13/ĐK được quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 101/2024/NĐ-CP.
Mẫu phiếu yêu cầu cung cấp dữ liệu đất đai như sau:
Tải Mẫu phiếu yêu cầu cung cấp dữ liệu đất đai: Tại đây
Dưới đây là cách ghi phiếu yêu cầu cung cấp dữ liệu đất đai chi tiết năm 2024:
- Thông tin của người yêu cầu cung cấp dữ liệu đất đai: + Tổ chức: Ghi tên tổ chức, với tổ chức phải ghi thông tin của người đại diện (Ví dụ: với công ty, ghi người đại diện căn cứ vào điều lệ của Công ty). + Cá nhân: Ghi họ và tên của cá nhân người xin thông tin, số CMND/CCCD hoặc thẻ căn cước hoặc hộ chiếu, ngày cấp, nơi cấp và quốc tịch. - Danh mục và nội dung dữ liệu cần cung cấp của thửa đất + Ghi rõ thông tin thửa đất cần xin thông tin, gồm: Số thửa đất, địa chỉ của thửa đất. + Nội dung thông tin cần cung cấp: + Tùy thuộc vào mục đích người yêu cầu cung cấp thông tin mà có thể xin toàn bộ hoặc xin từng mục. Lưu ý : Tại ô dữ liệu thửa đất, dữ liệu người sử dụng đã bao gồm thông tin cụ thể như sau : + Dữ liệu thửa đất bao gồm: Số hiệu thửa đất, số tờ bản đồ địa chính, diện tích, địa chỉ. + Dữ liệu người sử dụng đất bao gồm: Họ tên vợ chồng, năm sinh, CMND, địa chỉ. - Mục đích sử dụng dữ liệu: Người yêu cầu cung cấp dữ liệu đất đai ghi rõ mục đích sử dụng dữ liệu về thửa đất như: Nhận chuyển nhượng, thế chấp,… |
Cách ghi phiếu yêu cầu cung cấp dữ liệu đất đai chi tiết, mới nhất năm 2024? (Hình từ Internet)
Những trường hợp nào không cung cấp dữ liệu đất đai?
Theo Điều 61 Nghị định 101/2024/NĐ-CP quy định 05 trường hợp không cung cấp dữ liệu đất đai gồm:
- Thông tin, dữ liệu đất đai thuộc bí mật nhà nước theo quy định của pháp luật. Khi thông tin thuộc bí mật nhà nước được giải mật thì công dân được tiếp cận theo quy định của pháp luật về tiếp cận thông tin và quy định Nghị định 101/2024/NĐ-CP.
- Những thông tin, dữ liệu đất đai gây nguy hại đến lợi ích của Nhà nước, ảnh hưởng xấu đến quốc phòng, an ninh quốc gia, quan hệ quốc tế, trật tự, an toàn xã hội mà pháp luật quy định.
- Thông tin về người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất mà chưa được sự đồng ý của người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất đó, trừ trường hợp phục vụ hoạt động điều tra, thi hành án dân sự, xác minh xử lý hành vi vi phạm pháp luật và phục vụ công tác quản lý nhà nước của cơ quan có thẩm quyền.
- Văn bản, phiếu yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu không hợp lệ theo quy định.
- Tổ chức, cá nhân yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai nhưng không thực hiện nộp phí khai thác, sử dụng tài liệu đất đai hoặc giá sản phẩm, dịch vụ gia tăng sử dụng thông tin từ cơ sở dữ liệu, Hệ thống thông tin quốc gia về đất đai theo quy định.
Công bố thông tin, dữ liệu đất đai được thực hiện như thế nào?
Theo Điều 58 Nghị định 101/2024/NĐ-CP quy định việc công bố thông tin, dữ liệu đất đai được thực hiện như sau:
- Cổng thông tin quốc gia về đất đai là một bộ phận của Hệ thống thông tin quốc gia về đất đai, được sử dụng để công bố, chia sẻ, cung cấp các dịch vụ để khai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu đất đai từ cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai. Cục Đăng ký và Dữ liệu thông tin đất đai, Bộ Tài nguyên và Môi trường công bố trên Cổng thông tin quốc gia về đất đai các thông tin, dữ liệu:
+ Danh mục các thông tin, dữ liệu thuộc cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai;
+ Thông tin về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; bảng giá đất đã được công bố; thông tin về các thủ tục hành chính trong lĩnh vực đất đai; các văn bản quy phạm pháp luật về đất đai;
+ Dữ liệu mở của cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai.
- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm công bố trên trang thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc trang thông tin điện tử của Sở Tài nguyên và Môi trường các thông tin, dữ liệu:
+ Danh mục các thông tin, dữ liệu thuộc phạm vi cơ sở dữ liệu đất đai ở tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
+ Thông tin về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; bảng giá đất đã được công bố; thông tin về các thủ tục hành chính trong lĩnh vực đất đai; các văn bản quy phạm pháp luật về đất đai;
+ Dữ liệu mở thuộc phạm vi cơ sở dữ liệu đất đai của tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
- Việc công bố danh mục thông tin, dữ liệu đất đai phải tuân thủ theo các quy định về bảo vệ bí mật nhà nước trong lĩnh vực đất đai và theo quy định của pháp luật khác có liên quan.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Việt Nam có mấy Viện kiểm sát nhân dân tối cao? Địa chỉ Viện kiểm sát nhân dân tối cao ở đâu?
- Hướng dẫn thủ tục xóa đăng ký tạm trú từ 10/01/2025?
- Lịch âm dương tháng 12 năm 2024: Đầy đủ, chi tiết, mới nhất?
- Tờ khai đề nghị xác nhận nơi thường xuyên đậu, đỗ; sử dụng phương tiện vào mục đích để ở từ 10/1/2025?
- Những đối tượng nào được miễn đào tạo nghề công chứng?