Trường hợp nào được cấp thẻ Căn cước vô thời hạn?

Trường hợp nào được cấp thẻ Căn cước vô thời hạn? Những thông tin nào được in trên thẻ căn cước? Cơ quan làm thủ tục cấp thẻ căn cước là cơ quan nào?

Trường hợp nào được cấp thẻ Căn cước vô thời hạn?

Căn cứ Điều 21 Luật Căn cước 2023 quy định như sau:

Điều 21. Độ tuổi cấp đổi thẻ căn cước
1. Công dân Việt Nam đã được cấp thẻ căn cước phải thực hiện thủ tục cấp đổi thẻ căn cước khi đủ 14 tuổi, 25 tuổi, 40 tuổi và 60 tuổi.
2. Thẻ căn cước đã được cấp, cấp đổi, cấp lại trong thời hạn 02 năm trước độ tuổi cấp đổi thẻ căn cước quy định tại khoản 1 Điều này có giá trị sử dụng đến tuổi cấp đổi thẻ căn cước tiếp theo.

Theo đó, khi đủ 14 tuổi, 25 tuổi, 40 tuổi và 60 tuổi công dân phải thực hiện cấp đổi thẻ Căn cước.

Tuy nhiên, thẻ căn cước đã được cấp, cấp đổi, cấp lại trong thời hạn 02 năm trước độ tuổi cấp đổi thẻ căn cước theo quy định trên thì có giá trị sử dụng đến tuổi cấp đổi thẻ căn cước tiếp theo.

Như vậy, trường hợp thẻ căn cước được cấp trong độ tuổi từ 58 đến 60 tuổi trở lên sẽ vô thời hạn, trừ các trường hợp cấp đổi, cấp lại thẻ căn cước được quy định tại Điều 24 Luật Căn cước 2023 như sau:

- Thay đổi, cải chính thông tin về họ, chữ đệm, tên khai sinh; ngày, tháng, năm sinh;

- Thay đổi nhân dạng; bổ sung thông tin về ảnh khuôn mặt, vân tay; xác định lại giới tính hoặc chuyển đổi giới tính theo quy định của pháp luật;

- Có sai sót về thông tin in trên thẻ căn cước;

- Theo yêu cầu của người được cấp thẻ căn cước khi thông tin trên thẻ căn cước thay đổi do sắp xếp đơn vị hành chính;

- Xác lập lại số định danh cá nhân;

- Khi người được cấp thẻ căn cước có yêu cầu.

Lưu ý: Công dân có thể coi ngày, tháng, năm hết hạn sử dụng trên thẻ Căn cước. (điểm m khoản 2 Điều 18 Luật Căn cước 2023)

Trường hợp nào được cấp thẻ Căn cước vô thời hạn?

Trường hợp nào được cấp thẻ Căn cước vô thời hạn? (Hình từ Internet)

Những thông tin nào được in trên thẻ căn cước?

Theo khoản 2 Điều 18 Luật Căn cước 2023 quy định như sau:

Điều 18. Nội dung thể hiện trên thẻ căn cước
1. Thẻ căn cước có thông tin được in trên thẻ và bộ phận lưu trữ thông tin được mã hóa.
2. Thông tin được in trên thẻ căn cước bao gồm:
a) Hình Quốc huy nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
b) Dòng chữ “CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM, Độc lập - Tự do - Hạnh phúc”;
c) Dòng chữ “CĂN CƯỚC”;
d) Ảnh khuôn mặt;
đ) Số định danh cá nhân;
e) Họ, chữ đệm và tên khai sinh;
g) Ngày, tháng, năm sinh;
h) Giới tính;
i) Nơi đăng ký khai sinh;
k) Quốc tịch;
l) Nơi cư trú;
m) Ngày, tháng, năm cấp thẻ; ngày, tháng, năm hết hạn sử dụng;
n) Nơi cấp: Bộ Công an.
3. Thông tin được mã hóa, lưu trữ trong bộ phận lưu trữ trên thẻ căn cước gồm thông tin về ảnh khuôn mặt, vân tay, mống mắt của công dân, các thông tin quy định từ khoản 1 đến khoản 18 Điều 9, khoản 2 Điều 15 và khoản 2 Điều 22 của Luật này.
4. Bộ trưởng Bộ Công an quy định quy cách, ngôn ngữ khác, hình dáng, kích thước, chất liệu của thẻ căn cước; việc mã hóa thông tin trong bộ phận lưu trữ trên thẻ căn cước; nội dung thể hiện trên thẻ căn cước đối với thông tin về nơi cư trú và trường hợp không có hoặc không thu nhận được đầy đủ thông tin quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều này.

Theo đó, 13 thông tin được in trên thẻ căn cước bao gồm:

(1) Hình Quốc huy nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;

(2) Dòng chữ “CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM, Độc lập - Tự do - Hạnh phúc”;

(3) Dòng chữ “CĂN CƯỚC”;

(4) Ảnh khuôn mặt;

(5) Số định danh cá nhân;

(6) Họ, chữ đệm và tên khai sinh;

(7) Ngày, tháng, năm sinh;

(8) Giới tính;

(9) Nơi đăng ký khai sinh;

(10) Quốc tịch;

(11) Nơi cư trú;

(12) Ngày, tháng, năm cấp thẻ; ngày, tháng, năm hết hạn sử dụng;

(13) Nơi cấp: Bộ Công an.

Cơ quan làm thủ tục cấp thẻ căn cước là cơ quan nào?

Căn cứ theo Điều 27 Luật Căn cước 2023 có hiệu lực từ ngày 01/07/2024 quy định như sau:

Điều 27. Nơi làm thủ tục cấp, cấp đổi, cấp lại thẻ căn cước
1. Cơ quan quản lý căn cước của Công an huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương hoặc cơ quan quản lý căn cước của Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi công dân cư trú.
2. Cơ quan quản lý căn cước của Bộ Công an đối với những trường hợp do thủ trưởng cơ quan quản lý căn cước của Bộ Công an quyết định.
3. Trong trường hợp cần thiết, cơ quan quản lý căn cước quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này tổ chức làm thủ tục cấp thẻ căn cước tại xã, phường, thị trấn, cơ quan, đơn vị hoặc tại chỗ ở của công dân.

Theo đó, công dân có thể làm thủ tục cấp thẻ căn cước tại các cơ quan sau:

- Cơ quan quản lý căn cước của Công an huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương.

- Cơ quan quản lý căn cước của Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi công dân cư trú.

- Cơ quan quản lý căn cước của Bộ Công an trong trường hợp thủ trưởng cơ quan quản lý căn cước của Bộ Công an quyết định.

Trong trường hợp cần thiết, cơ quan quản lý căn cước trên tổ chức làm thủ tục cấp thẻ căn cước tại xã, phường, thị trấn, cơ quan, đơn vị hoặc tại chỗ ở của công dân.

Thẻ căn cước
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Thẻ căn cước
Hỏi đáp Pháp luật
Không đến làm thủ tục cấp thẻ căn cước đúng hẹn, hệ thống có tự động hủy lịch không?
Hỏi đáp Pháp luật
Trẻ em được cấp thẻ Căn cước từ 01/7/2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Hướng dẫn cấp đổi thẻ căn cước online tại cấp huyện trên Cổng dịch vụ công Bộ Công an chi tiết năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Có phải nộp lại thẻ căn cước công dân khi làm thủ tục cấp đổi sang thẻ căn cước không?
Hỏi đáp Pháp luật
Năm 2024, người dân làm Căn cước có phải xuất trình giấy xác nhận cư trú không?
Hỏi đáp Pháp luật
Trường hợp nào không phải nộp lệ phí làm thẻ Căn cước?
Hỏi đáp Pháp luật
Đề xuất các trường hợp miễn lệ phí làm thẻ Căn cước?
Hỏi đáp Pháp luật
Đề xuất phí đổi CCCD sang thẻ Căn cước là 30.000VNĐ/thẻ?
Hỏi đáp Pháp luật
Người gốc Việt Nam chưa xác định được quốc tịch làm giấy chứng nhận căn cước ở đâu?
Hỏi đáp Pháp luật
Trường hợp nào được cấp thẻ Căn cước vô thời hạn?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Thẻ căn cước
Tạ Thị Thanh Thảo
99 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Thẻ căn cước

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Thẻ căn cước

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản hướng dẫn thẻ Căn cước mới nhất
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào