Mẫu văn bản đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư 2024?

Mẫu văn bản đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư 2024? Dự án không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư nếu có nhu cầu cấp thì phải phải nộp những gì?

Mẫu văn bản đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư 2024?

Mẫu văn bản đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư 2024 là Mẫu số A.I.6 được quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 25/2023/TT-BKHĐT, mẫu có dạng như sau:

Tải Mẫu văn bản đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư 2024

Tại đây

Mẫu văn bản đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư 2024?

Mẫu văn bản đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư 2024? (Hình từ Internet)

Dự án không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư nếu có nhu cầu cấp thì phải phải nộp những gì?

Căn cứ khoản 4 Điều 35 Nghị định 31/2021/NĐ-CP quy định về thủ tục cấp, điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư như sau:

Điều 35. Thủ tục cấp, điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư
[...]
2. Đối với dự án đầu tư đã được chấp thuận chủ trương đầu tư và nhà đầu tư đã trúng đấu giá, trúng thầu; dự án đầu tư thuộc diện chấp thuận nhà đầu tư theo quy định tại khoản 3 Điều 29 Luật Đầu tư và thuộc diện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, nhà đầu tư nộp văn bản đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho cơ quan đăng ký đầu tư để được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày cơ quan đăng ký đầu tư nhận được văn bản đề nghị.
3. Đối với dự án đầu tư thuộc trường hợp Ban quản lý khu kinh tế chấp thuận nhà đầu tư, Ban quản lý khu kinh tế quyết định chấp thuận nhà đầu tư đồng thời với cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
4. Đối với dự án không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, nếu có nhu cầu cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, nhà đầu tư nộp văn bản đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, bản sao hợp lệ Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư và bản sao hợp lệ Quyết định chấp thuận nhà đầu tư (nếu có) cho cơ quan đăng ký đầu tư để được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị.

Như vậy, đối với dự án không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, nếu có nhu cầu cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư thì phải nộp những giấy tờ cần thiết cho cơ quan đăng ký đầu tư để được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị. Bao gồm:

- Văn bản đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư;

- Bản sao hợp lệ Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư;

- Bản sao hợp lệ Quyết định chấp thuận nhà đầu tư (nếu có).

Những dự án đầu tư nào không cần phải có giấy chứng nhận đăng ký đầu tư?

Căn cứ quy định khoản 2 Điều 37 Luật Đầu tư 2020 quy định về trường hợp thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư như sau:

Điều 37. Trường hợp thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
1. Các trường hợp phải thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư bao gồm:
a) Dự án đầu tư của nhà đầu tư nước ngoài;
b) Dự án đầu tư của tổ chức kinh tế quy định tại khoản 1 Điều 23 của Luật này.
2. Các trường hợp không phải thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư bao gồm:
a) Dự án đầu tư của nhà đầu tư trong nước;
b) Dự án đầu tư của tổ chức kinh tế quy định tại khoản 2 Điều 23 của Luật này;
c) Đầu tư theo hình thức góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của tổ chức kinh tế.
3. Đối với dự án đầu tư quy định tại các điều 30, 31 và 32 của Luật này, nhà đầu tư trong nước, tổ chức kinh tế quy định tại khoản 2 Điều 23 của Luật này triển khai thực hiện dự án đầu tư sau khi được chấp thuận chủ trương đầu tư.
4. Trường hợp nhà đầu tư có nhu cầu cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư quy định tại điểm a và điểm b khoản 2 Điều này, nhà đầu tư thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư quy định tại Điều 38 của Luật này.

Theo đó, những dự án không cần có giấy chứng nhận đăng ký đầu tư gồm:

- Dự án đầu tư của nhà đầu tư trong nước;

- Dự án đầu tư của tổ chức kinh tế quy định tại khoản 2 Điều 23 của Luật Đầu tư 2020;

- Đầu tư theo hình thức góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của tổ chức kinh tế.

Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
Hỏi đáp Pháp luật
Các trường hợp nào phải thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư?
Hỏi đáp Pháp luật
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư do cơ quan nào tham mưu?
Hỏi đáp Pháp luật
Sở Kế hoạch và Đầu tư có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư không?
Hỏi đáp Pháp luật
Hồ sơ điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài gồm những giấy tờ gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu văn bản đề nghị hiệu đính thông tin Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư mới nhất năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Thay đổi quy mô hoạt động dự án đầu tư thì có phải điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư không?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu đơn đề nghị chấm dứt hiệu lực Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài theo Thông tư 25 mới nhất 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư do ai cấp? Có cần điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư khi điều chỉnh dự án đầu tư không?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu văn bản đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu Công văn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cập nhập mới nhất 2024?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
Nguyễn Thị Hiền
367 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào