Thời gian cấp lại sổ hồng bị mất trong bao lâu? Văn phòng đăng ký đất đai có thẩm quyền cấp lại sổ hồng bị mất không?

Thời gian cấp lại sổ hồng bị mất trong bao lâu? Văn phòng đăng ký đất đai có thẩm quyền cấp lại sổ hồng bị mất không?

Thời gian cấp lại sổ hồng bị mất trong bao lâu?

Sổ hồng có tên gọi pháp lý chính xác là Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất.

Căn cứ theo khoản 5 Điều 22 Nghị định 101/2024/NĐ-CP quy định như sau:

Điều 22. Thời gian thực hiện thủ tục đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất
[...]
3. Trường hợp cấp đổi Giấy chứng nhận đã cấp thì thời gian thực hiện như sau:
a) Trường hợp quy định tại các điểm a, b, c, d, đ, e, g và h khoản 1 Điều 38 của Nghị định này là không quá 05 ngày làm việc;
b) Trường hợp quy định tại điểm i khoản 1 Điều 38 của Nghị định này là không quá 10 ngày làm việc, trừ trường hợp quy định tại điểm c khoản này;
c) Trường hợp cấp đổi đồng loạt cho nhiều người sử dụng đất do đo đạc lập bản đồ địa chính thì thời gian thực hiện theo dự án đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
4. Trường hợp tách thửa đất, hợp thửa đất quy định tại Điều 7 của Nghị định này là không quá 15 ngày làm việc.
5. Trường hợp cấp lại Giấy chứng nhận đã cấp do bị mất là không quá 10 ngày làm việc, không tính thời gian niêm yết thông báo mất Giấy chứng nhận đã cấp tại Ủy ban nhân dân cấp xã, thời gian đăng tin trên phương tiện thông tin đại chúng.
[...]

Theo đó, thời gian cấp lại sổ hồng bị mất là không quá 10 ngày làm việc, không tính thời gian niêm yết thông báo mất sổ hồng đã cấp tại Ủy ban nhân dân cấp xã, thời gian đăng tin trên phương tiện thông tin đại chúng.

https://cdn.thuvienphapluat.vn//uploads/Hoidapphapluat/2024/NTKL/14082024/cap-lai-so-hong.jpg

Thời gian cấp lại sổ hồng bị mất trong bao lâu? Văn phòng đăng ký đất đai có thẩm quyền cấp lại sổ hồng bị mất không? (Hình từ Internet?

Văn phòng đăng ký đất đai có thẩm quyền cấp lại sổ hồng bị mất không?

Căn cứ theo điểm d khoản 2 Điều 39 Nghị định 101/2024/NĐ-CP quy định như sau:

Điều 39. Trình tự, thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận đã cấp do bị mất
1. Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất nộp Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 11/ĐK ban hành kèm theo Nghị định này đến cơ quan tiếp nhận hồ sơ quy định tại khoản 1 Điều 21 của Nghị định này.
Trường hợp cơ quan tiếp nhận hồ sơ quy định tại điểm a khoản 1 Điều 21 của Nghị định này thì chuyển hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai.
2. Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện các công việc sau:
a) Kiểm tra thông tin về Giấy chứng nhận đã cấp mà người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất khai báo bị mất trong hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai;
b) Trường hợp phát hiện thửa đất, tài sản gắn liền với đất được cấp Giấy chứng nhận đã được chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất hoặc đang thế chấp tại các tổ chức tín dụng, tổ chức kinh tế khác hoặc cá nhân theo quy định của pháp luật thì thông báo, trả lại hồ sơ cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất;
c) Trường hợp không thuộc quy định tại điểm b khoản này thì Văn phòng đăng ký đất đai chuyển thông tin đến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất để thực hiện nội dung quy định tại khoản 3 Điều này đối với hộ gia đình, cá nhân; thực hiện đăng tin 03 lần trên phương tiện thông tin đại chúng ở địa phương trong thời gian 15 ngày về việc mất Giấy chứng nhận đã cấp đối với tổ chức, người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài, chi phí đăng tin do người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất chi trả;
d) Thực hiện việc hủy Giấy chứng nhận đã cấp; cập nhật, chỉnh lý hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai sau khi đã thực hiện các nội dung quy định tại khoản 3 Điều này; cấp lại Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất cho người được cấp.
Trường hợp Giấy chứng nhận đã cấp chưa sử dụng bản đồ địa chính hoặc trích đo bản đồ địa chính thửa đất thì thực hiện theo quy định tại điểm b khoản 3 Điều 37 của Nghị định này.

Như vậy, Văn phòng đăng ký đất đai sẽ có thẩm quyền giải quyết cấp lại sổ hồng bị mất.

Nghĩa vụ chung của người sử dụng đất gồm những gì?

Căn cứ theo Điều 31 Luật Đất đai 2024, nghĩa vụ chung của người sử dụng đất gồm:

- Sử dụng đất đúng mục đích, đúng ranh giới thửa đất, đúng quy định về sử dụng độ sâu trong lòng đất và chiều cao trên không, bảo vệ các công trình công cộng trong lòng đất và tuân thủ quy định khác của pháp luật có liên quan.

- Thực hiện kê khai đăng ký đất đai; thực hiện đầy đủ thủ tục khi chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất, thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật.

- Thực hiện nghĩa vụ tài chính về đất đai theo quy định của pháp luật.

- Thực hiện biện pháp bảo vệ đất; xử lý, cải tạo và phục hồi đất đối với khu vực đất bị ô nhiễm, thoái hóa do mình gây ra.

- Tuân thủ quy định về bảo vệ môi trường, không làm tổn hại đến tài sản và lợi ích hợp pháp của người sử dụng đất có liên quan.

- Tuân thủ quy định của pháp luật về việc tìm thấy vật trong lòng đất.

- Bàn giao lại đất khi Nhà nước có quyết định thu hồi đất theo quy định của pháp luật.

Sổ hồng
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Sổ hồng
Hỏi đáp Pháp luật
Thời gian cấp lại sổ hồng bị mất trong bao lâu? Văn phòng đăng ký đất đai có thẩm quyền cấp lại sổ hồng bị mất không?
Hỏi đáp Pháp luật
Có phải đi đổi lại sổ hồng theo Luật Đất đai 2024 không?
Hỏi đáp Pháp luật
Tờ rời sổ hồng là gì? Cách làm lại tờ rời sổ hồng khi bị mất mới nhất 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Căn hộ chung cư mini sẽ được cấp sổ hồng theo quy định mới áp dụng từ năm 2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Lệ phí đăng ký cấp sổ hồng chung cư hiện nay là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Hướng dẫn cách tra mã vạch Sổ hồng mới nhất hiện nay?
Hỏi đáp Pháp luật
Ai có trách nhiệm làm thủ tục cấp sổ hồng khi mua, thuê mua nhà chung cư? Người mua chung cư được nhận sổ hồng trong thời hạn bao nhiêu ngày?
Hỏi đáp Pháp luật
Một cuốn sổ Hồng có thể đứng tên tối đa bao nhiêu người sử dụng đất? Người bao nhiêu tuổi được đứng tên trên sổ Hồng?
Hỏi đáp Pháp luật
Hình thức sử dụng riêng ghi trên sổ Hồng được hiểu như thế nào?
Hỏi đáp pháp luật
Theo quy định, Văn phòng đăng ký đất đai có được cấp đổi sổ hồng hay không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Sổ hồng
Nguyễn Thị Kim Linh
726 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào