Giấy phép khai thác tài nguyên bị đình chỉ hiệu lực khi nào? Thời hạn đình chỉ giấy phép khai thác tài nguyên bị đình chỉ hiệu lực là bao lâu?

Giấy phép khai thác tài nguyên bị đình chỉ hiệu lực khi nào? Thời hạn đình chỉ giấy phép khai thác tài nguyên bị đình chỉ hiệu lực là bao lâu?

Giấy phép khai thác tài nguyên nước bị đình chỉ hiệu lực khi nào?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 11 Nghị định 54/2024/NĐ-CP quy định về đình chỉ hiệu lực của giấy phép như sau:

Điều 11. Đình chỉ hiệu lực của giấy phép
1. Giấy phép bị đình chỉ hiệu lực khi chủ giấy phép có một trong những vi phạm sau đây:
a) Vi phạm nội dung quy định trong giấy phép gây ô nhiễm, cạn kiệt nghiêm trọng nguồn nước;
b) Khai thác nước dưới đất gây sụt, lún mặt đất, biến dạng công trình, xâm nhập mặn, cạn kiệt, ô nhiễm nghiêm trọng nguồn nước;
c) Vận hành hồ chứa, đập dâng gây lũ, lụt, ngập úng nhân tạo ảnh hưởng nghiêm trọng đến sản xuất và sinh hoạt của nhân dân ở thượng và hạ du hồ chứa, đập dâng;
d) Không thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định;
đ) Lợi dụng giấy phép để tổ chức hoạt động trái quy định của pháp luật.
[...]

Như vậy, giấy phép khai thác tài nguyên nước bị đình chỉ hiệu lực khi chủ giấy phép có một trong những vi phạm sau đây:

- Vi phạm nội dung quy định trong giấy phép gây ô nhiễm, cạn kiệt nghiêm trọng nguồn nước;

- Khai thác nước dưới đất gây sụt, lún mặt đất, biến dạng công trình, xâm nhập mặn, cạn kiệt, ô nhiễm nghiêm trọng nguồn nước;

- Vận hành hồ chứa, đập dâng gây lũ, lụt, ngập úng nhân tạo ảnh hưởng nghiêm trọng đến sản xuất và sinh hoạt của nhân dân ở thượng và hạ du hồ chứa, đập dâng;

- Không thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định;

- Lợi dụng giấy phép để tổ chức hoạt động trái quy định của pháp luật.

Giấy phép khai thác tài nguyên bị đình chỉ hiệu lực khi nào? Thời hạn đình chỉ giấy phép khai thác tài nguyên bị đình chỉ hiệu lực là bao lâu?

Giấy phép khai thác tài nguyên bị đình chỉ hiệu lực khi nào? Thời hạn đình chỉ giấy phép khai thác tài nguyên bị đình chỉ hiệu lực là bao lâu? (Hình từ Internet)

Thời hạn đình chỉ giấy phép khai thác tài nguyên nước bị đình chỉ hiệu lực là bao lâu?

Căn cứ theo khoản 2 Điều 11 Nghị định 54/2024/NĐ-CP quy định về đình chỉ hiệu lực của giấy phép như sau:

Điều 11. Đình chỉ hiệu lực của giấy phép
[...]
2. Thời hạn đình chỉ giấy phép:
a) Không quá 3 tháng đối với giấy phép thăm dò nước dưới đất;
b) Không quá 12 tháng đối với giấy phép khai thác tài nguyên nước.
3. Trong thời gian giấy phép bị đình chỉ hiệu lực, chủ giấy phép không có các quyền liên quan đến giấy phép và phải có biện pháp khắc phục hậu quả, bồi thường thiệt hại (nếu có) theo quy định của pháp luật.
4. Khi hết thời hạn đình chỉ hiệu lực của giấy phép mà cơ quan cấp phép không có quyết định khác thì chủ giấy phép được tiếp tục thực hiện quyền và nghĩa vụ của mình.

Như vậy, thời hạn đình chỉ giấy phép khai thác tài nguyên nước bị đình chỉ hiệu lực là:

- Không quá 3 tháng đối với giấy phép thăm dò nước dưới đất;

- Không quá 12 tháng đối với giấy phép khai thác tài nguyên nước.

Cơ quan nào có thẩm quyền đình chỉ hiệu lực giấy phép khai thác tài nguyên nước?

Căn cứ theo Điều 15 Nghị định 54/2024/NĐ-CP quy định như sau:

Điều 15. Thẩm quyền cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại, chấp thuận trả lại, tạm dừng, đình chỉ, thu hồi giấy phép khai thác tài nguyên nước, giấy phép thăm dò nước dưới đất và kê khai, đăng ký khai thác, sử dụng tài nguyên nước
1. Bộ Tài nguyên và Môi trường cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại, chấp thuận trả lại, tạm dừng, đình chỉ, thu hồi giấy phép khai thác tài nguyên nước, giấy phép thăm dò nước dưới đất, bao gồm:
a) Thăm dò nước dưới đất đối với công trình có quy mô từ 3.000 m³/ngày đêm trở lên;
b) Khai thác nước dưới đất đối với công trình có quy mô từ 3.000 m³/ngày đêm trở lên;
c) Hồ chứa, đập dâng thủy lợi khai thác nước mặt cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản có quy mô khai thác từ 2 m³/giây trở lên và có dung tích toàn bộ từ 3 triệu m³ trở lên hoặc hồ chứa, đập dâng thủy lợi khai thác nước mặt cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản có quy mô khai thác từ 5 m³/giây trở lên;
d) Công trình khai thác nước mặt khác hồ chứa, đập dâng thuỷ lợi để cấp cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản có quy mô khai thác nước từ 5 m³/giây trở lên;
đ) Hồ chứa, đập dâng thủy lợi không thuộc trường hợp quy định tại điểm c khoản này có dung tích toàn bộ từ 20 triệu m³ trở lên;
e) Khai thác nước mặt để phát điện với công suất lắp máy từ 2.000 kw trở lên;
g) Khai thác nước mặt cho các mục đích khác có quy mô từ 50.000 m³ /ngày đêm trở lên;
h) Khai thác nước biển phục vụ các hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, nuôi trồng thủy sản trên đảo, đất liền có quy mô khai thác từ 1.000.000 m³/ngày đêm trở lên;
i) Công trình ngăn sông, suối, kênh, mương, rạch với mục đích ngăn mặn, tạo nguồn, chống ngập, tạo cảnh quan (trừ hồ chứa, đập dâng thủy lợi, thủy điện) có tổng chiều dài hạng mục công trình ngăn sông, suối, kênh, mương, rạch từ 60 m trở lên. Đối với cống ngăn sông, suối, kênh, mương, rạch với mục đích ngăn mặn, tạo nguồn, chống ngập, tạo cảnh quan có tổng chiều rộng thông nước từ 50 m trở lên.
2. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại, chấp thuận trả lại, tạm dừng, đình chỉ, thu hồi giấy phép khai thác tài nguyên nước, giấy phép thăm dò nước dưới đất với các trường hợp có quy mô khác quy định tại khoản 1 Điều này; tổ chức đăng ký khai thác, sử dụng tài nguyên nước đối với các trường hợp quy định tại các điểm a, b, đ, e, g, h, i, k và l khoản 2 Điều 8 của Nghị định này.
[...]

Theo quy định nêu trên, thì Bộ Tài nguyên và Môi trường và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh là cơ quan có thẩm quyền đình chỉ hiệu lực giấy phép khai thác tài nguyên theo Điều 15 Nghị định 54/2024/NĐ-CP.

Giấy phép khai thác tài nguyên nước
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Giấy phép khai thác tài nguyên nước
Hỏi đáp Pháp luật
Giấy phép khai thác tài nguyên bị đình chỉ hiệu lực khi nào? Thời hạn đình chỉ giấy phép khai thác tài nguyên bị đình chỉ hiệu lực là bao lâu?
Hỏi đáp Pháp luật
Việc thu hồi giấy phép khai thác tài nguyên nước được thực hiện trong các trường hợp nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Giấy phép khai thác tài nguyên nước
Nguyễn Tuấn Kiệt
243 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào