Hướng dẫn Gia hạn nộp thuế 2024 trên HTKK theo Nghị định 64/2024/NĐ-CP?

Hướng dẫn Gia hạn nộp thuế 2024 trên HTKK theo Nghị định 64/2024/NĐ-CP? Thời hạn gia hạn nộp thuế GTGT 2024 đến khi nào? Đối tượng nào được gia hạn nộp thuế GTGT 2024?

Hướng dẫn Gia hạn nộp thuế 2024 trên HTKK theo Nghị định 64/2024/NĐ-CP?

Dưới đây là hướng dẫn Gia hạn nộp thuế 2024 trên HTKK theo Nghị định 64/2024/NĐ-CP như sau:

Tải về

Từ menu chức năng “Kê khai/Gia hạn nộp thuế” chọn “Giấy đề gia hạn nộp thuế và tiền thuê đất (Nghị định 64/2024/NĐ-CP)” khi đó màn hình kê khai sẽ hiển thị ra như sau.

- Kỳ tính thuế: nhập theo định dạng dd/mm/yyyy, cho phép kê khai từ ngày 17/06/2024 đến ngày 30/09/2024

- Loại tờ khai: Tích chọn 1 trong 2 loại tờ khai là “Lần đầu” hoặc “Thay thế” - Sau đó nhấn nút <Đồng ý>, hệ thống hiển thị màn hình kỳ kê khai như sau:

Chi tiết các chỉ tiêu sau:

- Thông tin chung của tờ khai: UD hỗ trợ tự động hiển thị theo MST đăng nhập hệ thống

Kính gửi: Hiển thị theo CQT quản lý

[01]Tên người nộp thuế

[02] Mã số thuế

[03] Địa chỉ

[04] Điện thoại

[05] Tên đại lý thuế (nếu có)

[06] Mã số thuế (đại lý thuế)

- Các chỉ tiêu cần nhập:

[07] Loại thuế đề nghị gia hạn:

+ UD mặc định tích chọn 3 mục a, b, d, cho phép NNT sửa bỏ tích chọn, nếu NNT không tích chọn đồng thời cả a) và b) (trường hợp chỉ tích chọn a, không tích chọn b hoặc chỉ tích chọn b, không tích chọn a) thì hiển thị cảnh báo vàng “NNT được quyền đề nghị gia hạn đồng thời thuế GTGT và thuế TNDN. NNT vui lòng kiểm tra kỹ thông tin này”, bắt buộc phải tích chọn 1 trong các chỉ tiêu:

a) Thuế GTTT của doanh nghiệp, tổ chức

b) Thuế TNDN của doann nghiệp, tổ chức

c) Thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập cá nhân của hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh

d) Tiền thuê đất (kê chi tiết địa chỉ từng khu đất thuê thuộc đối tượng gia hạn tiền thuê đất)

Nhập thông tin “Khu đất thuê”: bắt buộc nhập khi tích chọn mục d, nếu không tích chọn mục d thì khóa không cho nhập. Cho phép nhập nhiều dòng (thêm dòng, xóa dòng)

Nhập CQT quản lý khu đất:

CQT cấp cục: chọn trong danh mục

CQT quản lý: chọn trong danh mục o Tỉnh/Thành phố: Tự động hiển thị theo CQT quản lý, không cho sửa o Quận/Huyện:

Nếu CQT quản lý là Cục Thuế: cho phép NNT chọn Quận/Huyện thuộc Tỉnh/Thành Phố

Nếu CQT quản lý là Chi cục Thuế: UD tự động hiển thị theo CQT quản lý, không cho sửa

Nhập địa chỉ: nhập dạng text o Số thông báo:

Số: Nhập text

Ký hiệu: Nhập text

Quyết định/Hợp đồng:

+ Số: Nhập kiểu số nguyên > 0

+ Ký hiệu: Nhập dạng text

+ Ngày: Nhập đúng định dạng dd/mm/yyyy. Ngày <= Ngày hiện tại

[08] Trường hợp được gia hạn: Bắt buộc tích chọn ở mục I hoặc II, không được để trống cả 2

++ Nhập thông tin vào mục I nếu là doanh nghiệp nhỏ và siêu nhỏ, tích chọn 1 trong 2 mục a hoặc b, không được tích chọn đồng thời cả 2. Tích chọn mục nào thì UD mở cho phép nhập dữ liệu bảng thuộc mục đó

+++ Tích chọn mục 1 nếu là doanh nghiệp nhỏ: nhập các thông tin trong bảng thuộc mục a, NSD có thể thêm/bớt dòng trong bảng, các thông tin cần nhập bao gồm:

Lĩnh vực hoạt động: chỉ cho phép kê khai 1 lĩnh vực trong danh mục, bao gồm:

Nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Công nghiệp, xây dựng

Thương mại, dịch vụ

Số lao động: nhập số >=0, tối đa 15 chữ số:

Đối với lĩnh vực hoạt động được chọn là nhóm ngành Nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản; Công nghiệp, xây dựng thì nhập số lao động <= 100, sai khác UD hiển thị cảnh báo

Đối với lĩnh vực hoạt động được chọn là nhóm ngành Thương mại, dịch vụ thì nhập số lao động <= 50, sai khác UD hiển thị cảnh báo

Doanh thu (VNĐ), Nguồn vốn (VNĐ): nhập số >=0, tối đa 15 chữ số, nhập Doanh thu và Nguồn vốn thỏa mãn điều kiện sau:

Đối với lĩnh vực hoạt động được chọn là 2 nhóm ngành Nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản; Công nghiệp, xây dựng thì Doanh thu <= 50 tỷ hoặc Nguồn vốn <= 20 tỷ

Đối với lĩnh vực hoạt động được chọn là nhóm ngành Thương mại, dịch vụ thì nhập Doanh thu <= 100 tỷ hoặc Nguồn vốn <= 50 tỷ o Tích chọn mục 2 nếu là Doanh nghiệp siêu nhỏ: nhập các thông tin trong bảng thuộc mục 2, NSD có thể thêm/bớt dòng trong bảng, các thông tin cần nhập bao gồm:

Lĩnh vực hoạt động: chỉ cho phép kê khai 1 lĩnh vực hoạt động trong danh mục, bao gồm:

+ Nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

+ Công nghiệp, xây dựng

+ Thương mại, dịch vụ

Số lao động: nhập số lao động >=0 và<= 10, nếu nhập >10 thì UD cảnh báo.

Doanh thu (VNĐ) Nguồn vốn (VNĐ): nhập số >=0, tối đa 15 chữ số, nhập Doanh thu và Nguồn vốn thỏa mãn điều kiện sau:

Đối với lĩnh vực hoạt động được chọn là 2 nhóm ngành Nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản; Công nghiệp, xây dựng thì Doanh thu <= 3 tỷ hoặc Nguồn vốn <= 3 tỷ

Đối với lĩnh vực hoạt động được chọn là nhóm ngành Thương mại, dịch vụ thì nhập Doanh thu <= 10 tỷ hoặc Nguồn vốn <= 3 tỷ o Tích chọn tại mục II nếu là doanh nghiệp, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân kinh doanh hoạt động trong các lĩnh vực: tích chọn 1 hoặc nhiều lĩnh vực hoạt động.

Hướng dẫn Gia hạn nộp thuế 2024 trên HTKK theo Nghị định 64/2024/NĐ-CP?

Hướng dẫn Gia hạn nộp thuế 2024 trên HTKK theo Nghị định 64/2024/NĐ-CP? (Hình từ Internet)

Thời hạn gia hạn nộp thuế GTGT 2024 đến khi nào?

Căn cứ theo Điều 4 Nghị định 64/2024/NĐ-CP quy định thời hạn nộp thuế giá trị gia tăng được gia hạn trong năm 2024 (ngoại trừ thuế giá trị gia tăng khâu nhập khẩu) như sau:

-Thời hạn nộp thuế giá trị gia tăng của kỳ tính thuế tháng 5/2024 chậm nhất là ngày 20/11/2024.

- Thời hạn nộp thuế giá trị gia tăng của kỳ tính thuế tháng 6/2024 chậm nhất là ngày 20/12/2024.

- Thời hạn nộp thuế giá trị gia tăng của kỳ tính thuế tháng 7/2024 chậm nhất là ngày 20/12/2024.

- Thời hạn nộp thuế giá trị gia tăng của kỳ tính thuế tháng 8/2024 chậm nhất là ngày 20/12/2024.

- Thời hạn nộp thuế giá trị gia tăng của kỳ tính thuế tháng 9/2024 chậm nhất là ngày 20/12/2024.

- Thời hạn nộp thuế giá trị gia tăng của kỳ tính thuế quý 2/2024 chậm nhất là ngày 31/12/2024.

- Thời hạn nộp thuế giá trị gia tăng của kỳ tính thuế quý 3/2024 chậm nhất là ngày 31/12/2024.

Đối tượng nào được gia hạn nộp thuế GTGT 2024?

Tại Điều 3 Nghị định 64/2024/NĐ-CP có quy định về đối tượng được gia hạn nộp thuế GTGT 2024 gồm có:

(1) Doanh nghiệp, tổ chức, hộ gia đình, hộ kinh doanh, cá nhân hoạt động sản xuất trong các ngành kinh tế sau:

- Nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản;

- Sản xuất, chế biến thực phẩm; dệt; sản xuất trang phục; sản xuất da và các sản phẩm có liên quan; chế biến gỗ và sản xuất sản phẩm từ gỗ, tre, nứa (trừ giường, tủ, bàn, ghế); sản xuất sản phẩm từ rơm, rạ và vật liệu tết bện; sản xuất giấy và sản phẩm từ giấy; sản xuất sản phẩm từ cao su và plastic; sản xuất sản phẩm từ khoáng phi kim loại khác; sản xuất kim loại; gia công cơ khí; xử lý và tráng phủ kim loại; sản xuất sản phẩm điện tử, máy vi tính và sản phẩm quang học; sản xuất ô tô và xe có động cơ khác; sản xuất giường, tủ, bàn, ghế;

- Xây dựng;

- Hoạt động xuất bản; hoạt động điện ảnh, sản xuất chương trình truyền hình, ghi âm và xuất bản âm nhạc;

- Khai thác dầu thô và khí đốt tự nhiên (không gia hạn đối với thuế thu nhập doanh nghiệp của dầu thô, condensate, khí thiên nhiên thu theo hiệp định, hợp đồng);

- Sản xuất đồ uống; in, sao chép bản ghi các loại; sản xuất than cốc, sản phẩm dầu mỏ tinh chế; sản xuất hóa chất và sản phẩm hóa chất; sản xuất sản phẩm từ kim loại đúc sẵn (trừ máy móc, thiết bị); sản xuất mô tô, xe máy; sửa chữa, bảo dưỡng và lắp đặt máy móc và thiết bị;

- Thoát nước và xử lý nước thải.

(2) Doanh nghiệp, tổ chức, hộ gia đình, hộ kinh doanh, cá nhân hoạt động kinh doanh trong các ngành kinh tế sau:

- Vận tải kho bãi; dịch vụ lưu trú và ăn uống; giáo dục và đào tạo; y tế và hoạt động trợ giúp xã hội; hoạt động kinh doanh bất động sản;

- Hoạt động dịch vụ lao động và việc làm; hoạt động của các đại lý du lịch, kinh doanh tua du lịch và các dịch vụ hỗ trợ, liên quan đến quảng bá và tổ chức tua du lịch;

- Hoạt động sáng tác, nghệ thuật và giải trí; hoạt động của thư viện, lưu trữ, bảo tàng và các hoạt động văn hóa khác; hoạt động thể thao, vui chơi giải trí; hoạt động chiếu phim;

- Hoạt động phát thanh, truyền hình; lập trình máy vi tính, dịch vụ tư vấn và các hoạt động khác liên quan đến máy vi tính; hoạt động dịch vụ thông tin;

- Hoạt động dịch vụ hỗ trợ khai khoáng.

(3) Doanh nghiệp, tổ chức, hộ gia đình, hộ kinh doanh, cá nhân hoạt động sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển; sản phẩm cơ khí trọng điểm.

(4) Doanh nghiệp nhỏ và siêu nhỏ được xác định theo quy định của Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa năm 2017Nghị định 80/2021/NĐ-CP.

Ngành kinh tế, lĩnh vực của doanh nghiệp, tổ chức, hộ gia đình, hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh quy định tại mục (1), (2) và (3) nêu trên là ngành, lĩnh vực mà doanh nghiệp, tổ chức, hộ gia đình, hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh có hoạt động sản xuất, kinh doanh và phát sinh doanh thu trong năm 2023 hoặc 2024.

Hỏi đáp mới nhất
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Tạ Thị Thanh Thảo
0 lượt xem
Hỏi đáp pháp luật mới nhất
Tra cứu hỏi đáp liên quan

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào