Từ 1/8/2024, cơ quan nào có thẩm quyền ký duyệt bằng chữ ký điện tử trên sổ địa chính?

Từ 1/8/2024, cơ quan nào có thẩm quyền ký duyệt bằng chữ ký điện tử trên sổ địa chính? Các thông tin về tài liệu đo đạc có thể hiện trong hồ sơ địa chính hay không?

Từ 1/8/2024, cơ quan nào có thẩm quyền ký duyệt bằng chữ ký điện tử trên sổ địa chính?

Căn cứ tại khoản 3 Điều 17 Thông tư 10/2024/TT-BTNMT quy định về lập sổ địa chính như sau:

Điều 17. Lập sổ địa chính
1. Sổ địa chính được lập theo từng đơn vị hành chính cấp xã hoặc theo đơn vị hành chính cấp huyện nơi không thành lập đơn vị hành chính cấp xã; thể hiện kết quả đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất theo từng thửa đất, đối tượng địa lý hình tuyến; thông tin của mỗi thửa đất được thể hiện vào 01 trang sổ riêng.
2. Thửa đất có nhà chung cư, công trình xây dựng khác của dự án bất động sản thì ngoài việc thể hiện thông tin về thửa đất và nhà chung cư, công trình xây dựng khác của dự án bất động sản quy định tại khoản 1 Điều này, còn thể hiện kết quả đăng ký theo từng căn hộ, mỗi căn hộ được thể hiện vào 01 trang sổ riêng.
3. Sổ địa chính được lập ở dạng số theo Mẫu số 01/ĐK của Phụ lục số 06 ban hành kèm theo Thông tư này, được Giám đốc Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Giám đốc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai ký duyệt bằng chữ ký điện tử theo quy định.

Như vậy, có thể thấy sổ địa chính được Giám đốc Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Giám đốc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai ký duyệt bằng chữ ký điện tử theo quy định của pháp luật.

Từ 1/8/2024, cơ quan nào có thẩm quyền ký duyệt bằng chữ ký điện tử trên sổ địa chính?

Từ 1/8/2024, cơ quan nào có thẩm quyền ký duyệt bằng chữ ký điện tử trên sổ địa chính? (Hình từ Internet)

Sổ địa chính thể hiện các thông tin thuộc tính gì?

Căn cứ tại khoản 1 Điều 4 Thông tư 10/2024/TT-BTNMT quy định về sổ địa chính như sau:

Điều 4. Sổ địa chính
1. Sổ địa chính thể hiện các thông tin thuộc tính sau:
a) Thông tin về thửa đất hoặc đối tượng địa lý hình tuyến theo quy định tại Điều 8 và Điều 9 của Thông tư này;
b) Thông tin về người được Nhà nước giao đất để quản lý, người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất theo quy định tại Điều 12 của Thông tư này;
c) Thông tin về tài sản gắn liền với đất theo quy định tại Điều 10 của Thông tư này;
d) Thông tin về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất, quyền được giao đất để quản lý theo quy định tại Điều 11 của Thông tư này;
đ) Thông tin về biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo quy định tại Điều 13 của Thông tư này.
2. Nội dung cụ thể của sổ địa chính thực hiện theo Mẫu số 01/ĐK của Phụ lục số 06 ban hành kèm theo Thông tư này.

Như vậy, sổ địa chính thể hiện các thông tin thuộc tính sau:

- Thông tin về thửa đất hoặc đối tượng địa lý hình tuyến theo quy định tại Điều 8 và Điều 9 Thông tư 10/2024/TT-BTNMT

- Thông tin về người được Nhà nước giao đất để quản lý, người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất theo quy định tại Điều 12 Thông tư 10/2024/TT-BTNMT

- Thông tin về tài sản gắn liền với đất theo quy định tại Điều 10 Thông tư 10/2024/TT-BTNMT

- Thông tin về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất, quyền được giao đất để quản lý theo quy định tại Điều 11 Thông tư 10/2024/TT-BTNMT

- Thông tin về biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo quy định tại Điều 13 Thông tư 10/2024/TT-BTNMT

Các thông tin về tài liệu đo đạc có thể hiện trong hồ sơ địa chính hay không?

Căn cứ tại khoản 1 Điều 6 Thông tư 10/2024/TT-BTNMT quy định về nội dung hồ sơ địa chính như sau:

Điều 6. Nội dung hồ sơ địa chính
Nội dung hồ sơ địa chính bao gồm các thông tin sau:
1. Thông tin về thửa đất, đối tượng địa lý hình tuyến, gồm:
a) Số hiệu;
b) Địa chỉ;
c) Ranh giới;
d) Diện tích;
đ) Loại đất;
e) Hình thức sử dụng đất;
g) Thời hạn sử dụng đất;
h) Nguồn gốc sử dụng đất;
i) Thông tin về nghĩa vụ tài chính;
k) Thông tin về hạn chế quyền sử dụng đất, quyền đối với thửa đất liền kề (nếu có);
l) Thông tin về tài liệu đo đạc.
2. Thông tin về tài sản gắn liền với đất gồm: tên tài sản, đặc điểm của tài sản, hình thức sở hữu, thời hạn sở hữu, địa chỉ tài sản, hạn chế quyền đối với tài sản.
3. Thông tin về người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất, người được giao đất để quản lý.
4. Thông tin về tình trạng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất, quyền được giao đất để quản lý.
5. Thông tin về biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất.
6. Việc thể hiện các thông tin trong các thành phần của hồ sơ địa chính như sau:
a) Các thông tin quy định tại các điểm a, d và đ khoản 1 Điều này được thể hiện trong bản đồ địa chính, sổ mục kê đất đai và sổ địa chính;
b) Thông tin quy định tại điểm c khoản 1 Điều này được thể hiện trong bản đồ địa chính;
c) Các thông tin quy định tại các điểm b, e, g, h, i, k và l khoản 1, khoản 2, khoản 4, khoản 5 Điều này được thể hiện trong sổ địa chính;
d) Các thông tin quy định tại khoản 3 Điều này được thể hiện trong sổ mục kê đất đai và sổ địa chính;
đ) Các thông tin quy định tại Điều này được thể hiện cụ thể tại các điều 8, 9, 10, 11, 12 và 13 của Thông tư này.

Như vậy, nội dung trong hồ sơ địa chính sẽ thể hiện những thông tin về thửa đất, đối tượng địa lý hình tuyến như: số hiệu, địa chỉ, ranh giới, diện tích...và trong đó cũng sẽ bao gồm cả những thông tin về tài liệu đo đạc theo quy định của pháp luật.

Chữ ký điện tử
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Chữ ký điện tử
Hỏi đáp Pháp luật
Từ 1/8/2024, cơ quan nào có thẩm quyền ký duyệt bằng chữ ký điện tử trên sổ địa chính?
Hỏi đáp Pháp luật
Chữ ký điện tử có giá trị pháp lý như thế nào? Hành vi bị nghiêm cấm trong giao dịch điện tử là những hành vi nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Giá trị pháp lý của chữ ký điện tử chuyên dùng là gì? Chữ ký điện tử chuyên dùng bảo đảm an toàn là gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu đơn đề nghị công nhận chữ ký điện tử, chứng thư chữ ký điện tử nước ngoài tại Việt Nam từ ngày 15/8/2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu giấy đề nghị công nhận tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký điện tử nước ngoài tại Việt Nam từ ngày 15/8/2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Hồ sơ đề nghị công nhận chữ ký điện tử nước ngoài, chứng thư chữ ký điện tử nước ngoài tại Việt Nam gồm những gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Ban hành Thông tư 06/2024/TT-BTTT về công nhận tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký điện tử nước ngoài tại Việt Nam?
Hỏi đáp Pháp luật
Chữ ký điện tử là gì? Phân loại theo phạm vi sử dụng của chữ ký điện tử từ 1/7/2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Thay đổi chữ ký điện tử khi nộp ngân sách nhà nước thì có cần phải báo trước không?
Hỏi đáp Pháp luật
Điều kiện để chữ ký số được xem là chữ ký điện tử gồm những gì?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Chữ ký điện tử
Nguyễn Thị Hiền
81 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Chữ ký điện tử

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Chữ ký điện tử

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào