Cá nhân để tàu cá khai thác thủy sản bất hợp pháp bốc dỡ tại cảng cá sẽ bị xử phạt bao nhiêu tiền?

Cá nhân để tàu cá khai thác thủy sản bất hợp pháp bốc dỡ tại cảng cá phạt bao nhiêu tiền? Chủ tịch UBND tỉnh có thẩm quyền xử phạt cá nhân vi phạm hành vi này không?

Cá nhân để tàu cá khai thác thủy sản bất hợp pháp bốc dỡ tại cảng cá sẽ bị xử phạt bao nhiêu tiền?

Căn cứ theo khoản 4 và khoản 5 Điều 40 Nghị định 38/2024/NĐ-CP quy định:

Điều 40. Vi phạm quy định về quản lý cảng cá
[...]
2. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Không thực hiện xác nhận thủy sản, sản phẩm thủy sản bốc dỡ qua cảng hoặc xác nhận không đúng nguồn gốc thủy sản từ khai thác được bốc dỡ tại cảng cá;
b) Xác nhận tàu cá rời cảng hoặc cập cảng khi tàu cá không cập cảng theo quy định.
3. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với hành vi đưa cảng cá vào hoạt động khi chưa được công bố mở cảng cá theo quy định.
4. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với hành vi để tàu cá khai thác thủy sản bất hợp pháp bốc dỡ tại cảng cá.
5. Phạt tiền gấp hai lần mức tiền phạt quy định từ khoản 2 đến khoản 4 Điều này trong trường hợp tái phạm hoặc vi phạm hành chính nhiều lần.

Căn cứ theo khoản 2 Điều 5 Nghị định 38/2024/NĐ-CP quy định:

Điều 5. Quy định về mức phạt tiền, thẩm quyền phạt tiền và áp dụng xử phạt vi phạm hành chính
[...]
2. Mức phạt tiền quy định tại Chương II Nghị định này được áp dụng đối với hành vi vi phạm hành chính của cá nhân, trường hợp tổ chức có hành vi vi phạm như của cá nhân thì mức phạt tiền bằng 02 lần mức phạt tiền đối với cá nhân.
[...]

Như vậy, cá nhân để tàu cá khai thác thủy sản bất hợp pháp bốc dỡ tại cảng cá sẽ bị xử phạt từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng.

Ngoài ra, nếu cá nhân có hành vi tái phạm hoặc vi phạm hành chính nhiều lần sẽ bị xử phạt gấp hai lần mức tiền phạt quy định.

Cá nhân để tàu cá khai thác thủy sản bất hợp pháp bốc dỡ tại cảng cá sẽ bị xử phạt bao nhiêu tiền?

Cá nhân để tàu cá khai thác thủy sản bất hợp pháp bốc dỡ tại cảng cá sẽ bị xử phạt bao nhiêu tiền? (Hình từ Internet)

Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh có thẩm quyền xử phạt cá nhân để tàu cá khai thác thủy sản bất hợp pháp bốc dỡ tại cảng cá không?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 55 Nghị định 38/2024/NĐ-CP quy định:

Điều 55. Phân định thẩm quyền xử phạt
1. Cục trưởng Cục Thủy sản, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xử phạt đối với hành vi vi phạm hành chính quy định tại Chương II Nghị định này.
[...]

Căn cứ theo khoản 3 Điều 46 Nghị định 38/2024/NĐ-CP quy định:

Điều 46. Thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân
[...]
3. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có quyền:
a) Phạt tiền đến 1.000.000.000 đồng;
b) Tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề có thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn;
c) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính;
d) Áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại khoản 1 Điều 28 Luật Xử lý vi phạm hành chính và khoản 3 Điều 4 Nghị định này.

Theo phân định thẩm quyền thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh sẽ phạt tiền đến 1.000.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm trong lĩnh vực thủy sản.

Như vậy, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh sẽ có thẩm quyền xử phạt đối với cá nhân để tàu cá khai thác thủy sản bất hợp pháp bốc dỡ tại cảng cá.

Khi nào tàu cá bị đưa vào danh sách tàu cá khai thác thủy sản bất hợp pháp?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 8 Thông tư 21/2018/TT-BNNPTNT được sửa đổi bởi khoản 4 Điều 3 Thông tư 01/2022/TT-BNNPTNT quy định về các trường hợp mà tàu cá bị đưa vào danh sách tàu cá khai thác thủy sản bất hợp pháp bao gồm:

- Tàu cá vi phạm vùng biển nước ngoài bị cơ quan có thẩm quyền nước ngoài bắt giữ, thông báo cho cơ quan có thẩm quyền phía Việt Nam, trừ trường hợp tàu cá vi phạm vùng biển nước ngoài bị cơ quan có thẩm quyền nước ngoài tịch thu, phá hủy.

- Tàu cá vi phạm vùng biển nước ngoài bị bắt giữ nhưng được trả về hoặc tàu cá bị cơ quan thẩm quyền Việt Nam xử phạt vi phạm hành chính về hành vi khai thác trái phép tại vùng biển của quốc gia, vùng lãnh thổ khác mà chưa thi hành xong quyết định xử phạt;

- Tàu cá bị cơ quan có thẩm quyền xử phạt về một trong các hành vi sau:

+ Khai thác thủy sản tại vùng biển của quốc gia, vùng lãnh thổ khác hoặc vùng biển thuộc quyền quản lý của tổ chức nghề cá khu vực mà không có giấy phép hoặc giấy phép hết hạn hoặc không có giấy chấp thuận hoặc giấy chấp thuận hết hạn;

+ Vi phạm quy định về quản lý và bảo tồn nguồn lợi thủy sản như không ghi nhật ký khai thác thủy sản hoặc ghi không chính xác so với yêu cầu của tổ chức nghề cá khu vực hoặc báo cáo sai một cách nghiêm trọng;

+ Khai thác thủy sản không theo quy định về khai thác, bảo vệ nguồn lợi thủy sản trong vùng biển quốc tế không thuộc thẩm quyền quản lý của tổ chức nghề cá khu vực.

Khai thác thủy sản
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Khai thác thủy sản
Hỏi đáp Pháp luật
Cá nhân để tàu cá khai thác thủy sản bất hợp pháp bốc dỡ tại cảng cá sẽ bị xử phạt bao nhiêu tiền?
Hỏi đáp Pháp luật
Người nước ngoài đưa tàu cá đi vào vùng biển Việt Nam khai thác thủy sản không làm thủ tục nhập cảnh phạt bao nhiêu năm tù?
Hỏi đáp Pháp luật
Cá nhân gây rối loạn hoạt động của thiết bị giám sát hành trình tàu cá có thể đi tù bao nhiêu năm?
Hỏi đáp Pháp luật
Hành vi vận chuyển nguồn lợi thủy sản từ tàu cá khai thác thủy sản bất hợp pháp ở ngoài vùng biển Việt Nam thì bị phạt như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Ai có thẩm quyền quản lý khai thác thủy sản tại vùng khơi? Hạn ngạch Giấy phép khai thác thủy sản trên biển được công bố, điều chỉnh bao lâu một lần?
Hỏi đáp Pháp luật
Người sử dụng ngư cụ cấm để khai thác thủy sản thì bị xử phạt vi phạm hành chính bao nhiêu tiền?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép khai thác thủy sản mới nhất 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Tổ chức, cá nhân khai thác thủy sản ngoài vùng biển Việt Nam phải đáp ứng điều kiện gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Từ 20/5/2024, vi phạm quy định về khai thác thủy sản trong khu vực cấm bị phạt tới 90 triệu đồng?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Khai thác thủy sản
59 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Khai thác thủy sản
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào