Luật Thuế tài nguyên mới nhất năm 2024 là Luật nào?

Luật Thuế tài nguyên mới nhất năm 2024 là Luật nào? Người nộp thuế tài nguyên là ai? Giá tính thuế tài nguyên được xác định như thế nào?

Luật Thuế tài nguyên mới nhất năm 2024 là Luật nào?

Ngày 25/11/2009, Quốc hội đã thông qua Luật Thuế tài nguyên 2009 và chính thức có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2010, thay thế Pháp lệnh Thuế tài nguyên 1998.

Đến thời điểm hiện tại thì vẫn chưa có văn bản mới nào thay thế Luật Thuế tài nguyên 2009.

Vậy nên, Luật Thuế tài nguyên mới nhất 2024 đang được áp dụng là Luật Thuế tài nguyên 2009, được sửa đổi, bổ sung bởi:

- Luật sửa đổi các Luật về thuế 2014

- Luật Dầu khí 2022

https://cdn.thuvienphapluat.vn//uploads/Hoidapphapluat/2024/NTKL/08082024/thue-tai-nguyen.jpg

Luật Thuế tài nguyên mới nhất năm 2024 là Luật nào? Người nộp thuế tài nguyên là ai? (Hình từ Internet)

Người nộp thuế tài nguyên là ai?

Căn cứ theo Điều 3 Luật Thuế tài nguyên 2009 được sửa đổi bởi khoản 2 Điều 67 Luật Dầu khí 2022, người nộp thuế tài nguyên là tổ chức, cá nhân khai thác tài nguyên thuộc đối tượng chịu thuế tài nguyên, ngoại trừ trường hợp khai thác tài nguyên đối với mỏ, cụm mỏ, lô dầu khí khai thác tận thu theo quy định của pháp luật về dầu khí.

Ngoài ra, trong một số trường hợp được quy định cụ thể, người nộp thuế tài nguyên được xác định như sau:

- Doanh nghiệp khai thác tài nguyên được thành lập trên cơ sở liên doanh thì doanh nghiệp liên doanh là người nộp thuế.

- Bên Việt Nam và bên nước ngoài tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh khai thác tài nguyên thì trách nhiệm nộp thuế của các bên phải được xác định cụ thể trong hợp đồng hợp tác kinh doanh.

- Tổ chức, cá nhân khai thác tài nguyên nhỏ, lẻ bán cho tổ chức, cá nhân làm đầu mối thu mua và tổ chức, cá nhân làm đầu mối thu mua cam kết chấp thuận bằng văn bản về việc kê khai, nộp thuế thay cho tổ chức, cá nhân khai thác thì tổ chức, cá nhân làm đầu mối thu mua là người nộp thuế.

Giá tính thuế tài nguyên được xác định như thế nào?

Căn cứ theo Điều 6 Luật Thuế tài nguyên 2009, giá tính thuế tài nguyên được xác định như sau:

- Giá tính thuế tài nguyên là giá bán đơn vị sản phẩm tài nguyên của tổ chức, cá nhân khai thác chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng.

- Trường hợp tài nguyên chưa xác định được giá bán thì giá tính thuế tài nguyên được xác định theo một trong những căn cứ sau:

+ Giá bán thực tế trên thị trường khu vực của đơn vị sản phẩm tài nguyên cùng loại nhưng không thấp hơn giá tính thuế do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) quy định.

+ Trường hợp tài nguyên khai thác có chứa nhiều chất khác nhau thì giá tính thuế xác định theo giá bán đơn vị của từng chất và hàm lượng của từng chất trong tài nguyên khai thác nhưng không thấp hơn giá tính thuế do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định.

- Giá tính thuế tài nguyên trong một số trường hợp được quy định cụ thể như sau:

+ Đối với nước thiên nhiên dùng cho sản xuất thủy điện là giá bán điện thương phẩm bình quân.

+ Đối với gỗ là giá bán tại bãi giao; trường hợp chưa xác định được giá bán tại bãi giao thì giá tính thuế được xác định căn cứ vào giá tính thuế do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định;

+ Đối với tài nguyên khai thác không tiêu thụ trong nước mà xuất khẩu là giá xuất khẩu.

+ Đối với dầu thô, khí thiên nhiên, khí than là giá bán tại điểm giao nhận. Điểm giao nhận là điểm được thỏa thuận trong hợp đồng dầu khí mà ở đó dầu thô, khí thiên nhiên, khí than được chuyển giao quyền sở hữu cho các bên tham gia hợp đồng dầu khí.

- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định cụ thể giá tính thuế đối với tài nguyên chưa xác định được giá bán đơn vị sản phẩm tài nguyên, trừ dầu thô, khí thiên nhiên, khí than và nước thiên nhiên dùng cho sản xuất thủy điện.

Nước thiên nhiên dùng cho sản xuất thủy điện được miễn thuế tài nguyên khi nào?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 7 Luật Thuế tài nguyên 2009 quy định như sau:

https://cdn.thuvienphapluat.vn//uploads/Hoidapphapluat/2024/NTKL/08082024/h1.jpg

https://cdn.thuvienphapluat.vn//uploads/Hoidapphapluat/2024/NTKL/08082024/h2.jpg

Căn cứ theo khoản 4 Điều 9 Luật Thuế tài nguyên 2009 quy định như sau:

Điều 9. Miễn, giảm thuế
1. Người nộp thuế tài nguyên gặp thiên tai, hỏa hoạn, tai nạn bất ngờ gây tổn thất đến tài nguyên đã kê khai, nộp thuế thì được xét miễn, giảm thuế phải nộp cho số tài nguyên bị tổn thất; trường hợp đã nộp thuế thì được hoàn trả số thuế đã nộp hoặc trừ vào số thuế tài nguyên phải nộp của kỳ sau.
2. Miễn thuế đối với hải sản tự nhiên.
3. Miễn thuế đối với cành, ngọn, củi, tre, trúc, nứa, mai, giang, tranh, vầu, lồ ô do cá nhân được phép khai thác phục vụ sinh hoạt.
4. Miễn thuế đối với nước thiên nhiên dùng cho sản xuất thủy điện của hộ gia đình, cá nhân tự sản xuất phục vụ sinh hoạt.
[...]

Như vậy, theo biểu khung thuế suất thuế tài nguyên thì nước thiên nhiên dùng cho sản xuất thủy điện áp dụng mức thuế suất thuế tài nguyên là 2 - 5%.

Tuy nhiên, nước thiên nhiên dùng cho sản xuất thủy điện sẽ được miễn thuế tài nguyên trong trường hợp cá nhân, tổ chức khai thác để phục vụ sản xuất sinh hoạt của hộ gia đình.

Văn bản quy phạm pháp luật
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Văn bản quy phạm pháp luật
Hỏi đáp Pháp luật
Thông tư 20/2024/TT-BTNMT bãi bỏ văn bản pháp luật lĩnh vực đất đai?
Hỏi đáp Pháp luật
Thông tư 78/2024/TT-BTC bãi bỏ một số Thông tư trong lĩnh vực tài chính ngân hàng?
Hỏi đáp Pháp luật
Tổng hợp văn bản hướng dẫn Luật Giáo dục đại học mới nhất?
Hỏi đáp Pháp luật
Tổng hợp các Luật Tố tụng hành chính của Việt Nam qua các thời kỳ?
Hỏi đáp Pháp luật
Tổng hợp các Luật có hiệu lực áp dụng từ ngày 01/01/2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Luật Giao thông đường bộ 2008 còn hiệu lực không? Áp dụng đến khi nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Quốc hiệu và Tiêu ngữ trong văn bản quy phạm pháp luật của Quốc hội là gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Thông tư 79/2024/TT-BTC bãi bỏ các Thông tư liên tịch của Bộ trưởng Bộ Tài chính, Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành?
Hỏi đáp Pháp luật
Tổng hợp các văn bản hướng dẫn Nghị quyết 98 về cơ chế đặc thù tại TP. HCM?
Hỏi đáp Pháp luật
Tổng hợp Luật Thanh tra của Việt Nam qua các thời kỳ?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Văn bản quy phạm pháp luật
Nguyễn Thị Kim Linh
1,455 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào