Học phí năm học 2024-2025 của các địa phương trên cả nước?

Học phí năm học 2024-2025 của các địa phương trên cả nước? Đối tượng nào được giảm học phí và hỗ trợ tiền đóng học phí? Đối tượng nào được hỗ trợ chi phí học tập?

Học phí năm học 2024-2025 của các địa phương trên cả nước?

Tùy vào mỗi năm mà học phí năm học sẽ có sự thay đổi khác nhau. Học phí năm học 2024-2025 của các địa phương trên cả nước sẽ có 02 trường hợp sau đây:

- Học phí năm học 2024-2025 của các thành phố trực thuộc Trung ương:

[1] Thành phố Hải Phòng

Theo Điều 2 Nghị quyết 02/2024/NQ-HĐND, mức thu học phí từ năm học 2024 - 2025 của Thành phố Hải Phòng như sau:

Đang tiếp tục cập nhật...

- Học phí năm học 2024-2025 của các tỉnh thành còn lại:

[1] Trà Vinh

Theo Điều 1 Nghị quyết 11/2024/NQ-HĐND, mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập chưa tự bảo đảm chi thường xuyên trên địa bàn tỉnh Trà Vinh năm học 2024 - 2025 như sau:

[2] Hòa Bình

Theo Điều 2 Nghị quyết 394/2024/NQ-HĐND, mức học phí năm học 2024-2025 đối với cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập ở tỉnh Hòa Bình như sau:

- Khu vực 1: Thành phố Hòa Bình và huyện Lương Sơn.

- Khu vực 2: Huyện Cao Phong, huyện Tân Lạc, huyện Yên Thủy, huyện Lạc Thủy.

- Khu vực 3: Huyện Lạc Sơn, huyện Kim Bôi, huyện Mai Châu và huyện Đà Bắc.

[3] Khánh Hòa

Căn cứ theo Điều 2 Nghị quyết 13/2022/NQ-HĐND được sửa đổi bởi khoản 1 Điều 1 Nghị quyết 03/2024/NQ-HĐND quy định học phí tỉnh Khánh Hòa năm học 2024-2025 như sau:

[4] Thanh Hóa

Căn cứ theo Điều 2 Nghị quyết 287/2022/NQ-HĐND được sửa đổi bởi Điều 1 Nghị quyết 02/2023/NQ-HĐND, mức học phí năm học 2024-2025 đối với các cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục thường xuyên công lập trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa, chưa tự đảm bảo chi thường xuyên như sau:

Lưu ý:

- Vùng thành thị: Các phường thuộc thành phố, thị xã (không bao gồm các phường thuộc thị xã Nghi Sơn).

- Vùng nông thôn: Các xã thuộc thành phố, thị xã; các xã, thị trấn thuộc huyện đồng bằng (không bao gồm các xã, thị trấn miền núi theo Quyết định 861/QĐ-TTg năm 2021, Quyết định 612/QĐ-UBDT năm 2021, các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo theo Quyết định 353/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt danh sách hộ nghèo, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo giai đoạn 2021 - 2025) và các phường thuộc thị xã Nghi Sơn.

- Vùng dân tộc thiểu số và miền núi: Các xã, thị trấn thuộc huyện miền núi và các xã, thị trấn miền núi thuộc huyện đồng bằng theo Quyết định 861/QĐ-TTg năm 2021, Quyết định 612/QĐ-UBDT năm 2021 và các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo theo Quyết định 353/QĐ-TTg năm 2022.

Mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập tự bảo đảm chi thường xuyên: Tối đa bằng 2 lần mức thu học phí năm học 2024-2025;

Mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư: Tối đa bằng 2,5 lần mức thu học phí năm học 2024-2025;

Mức thu học phí đối với trường hợp học trực tuyến (học Online): bằng 80% mức thu học phí của các cơ sở giáo dục công lập đã được ban hành.

[5] Long An

Căn cứ thẻo Điều 1 Nghị quyết 13/2024/NQ-HĐND, mức thu học phí từ năm học 2024 - 2025 trở đi đôi với cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập và cơ sở giáo dục thường xuyên chưa tự đảm bảo chi thường xuyên trên địa bàn tỉnh Long An, cụ thể như sau:

- Đối với cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập và cơ sở giáo dục thường xuyên chưa tự đảm bảo chi thường xuyên:

- Đối với cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập và cơ sở giáo dục thường xuyên chưa tự đảm bảo chi thường xuyên tại các xã đặc biệt khó khăn: 34.000 đồng/tháng/học sinh.

[6] Kon Tum

Theo Điều 2 Nghị quyết 33/2024/NQ-HĐND, mức thu học phí năm học 2024-2025 của Kon Tum như sau:

(1) Đối với cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập chưa tự đảm bảo chi thường xuyên.

Lưu ý:

- Vùng 1: Gồm 3 phường: phường Quyết Thắng, phường Thắng Lợi (trừ thôn Kon Tum Kơ Pơng, thôn Kon Rơ Wang, thôn Kon Klor), phường Quang Trung (trừ thôn Plei Đôn, thôn Plei Tơ Nghĩa) của thành phố Kon Tum.

- Vùng 2: Gồm 7 phường của thành phố Kon Tum (phường Thống Nhất, phường Duy Tân, phường Trường Chinh, phường Ngô Mây, phường Trần Hưng Đạo, phường Lê Lợi và phường Nguyễn Trãi); thôn Kon Tum Kơ Pơng, thôn Kon Rơ Wang, thôn Kon Klor thuộc phường Thắng Lợi; thôn Plei Đôn, thôn Plei Tơ Nghia thuộc phường Quang Trung của thành phố Kon Tum và 4 thị trấn thuộc 4 huyện: Đăk Hà, Đăk Tô, Ngọc Hồi, Sa Thầy (trừ các thôn đặc biệt khó khăn theo quy định hiện hành).

- Vùng 3: Gồm thị trấn Măng Đen, thị trấn Đăk Glei, thị trấn Đăk Rve, các xã còn lại và các thôn đặc biệt khó khăn theo quy định hiện hành.

- Trong trường hợp các xã vùng 3 quy định tại vùng 3 được công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới từ năm học 2021-2022 đến năm học 2024-2025 thì mức thu học phí tiếp tục thực hiện theo địa bàn vùng 3 cho đến hết năm học.

(2) Trường hợp tổ chức học trực tuyến (học online) hoặc vừa tổ chức học trực tuyến vừa tổ chức học trực tiếp, cơ sở giáo dục công lập được áp dụng mức thu bằng mức học phí nêu trêm; thời gian thu học phí không quá 9 tháng/năm; không thu học phí trong thời gian không tổ chức dạy học.

[7] Sơn La

Theo Điều 1 Nghị quyết 89/2024/NQ-HĐND, mức học phí đối với giáo dục mầm non và phổ thông công lập chưa tự bảo đảm chi thường xuyên trên địa bàn tỉnh Sơn La từ năm học 2024 - 2025 như sau:

- Mức học phí học trực tiếp

- Mức học phí học trực tuyến (học online)

- Xã khu vực 1, 2, 3 theo danh mục ban hành kèm theo Quyết định 861/QĐ-TTg năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt danh sách xã khu vực 3, khu vực 2, khu vực 1 thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025.

- Mức thu học phí đối với từng học sinh căn cứ theo nơi thường trú của học sinh.

[8] Lào Cai

Theo Điều 1 Nghị quyết 09/2024/NQ-HĐND, mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập chưa tự đảm bảo chi thường xuyên thuộc hệ thống giáo dục quốc dân năm học 2024-2025 tỉnh Lào Cai, như sau:

Lưu ý:

- Vùng thành thị (các phường, thị trấn không thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi): Gồm các phường thuộc thành phố Lào Cai và phường Sa Pa thuộc thị xã Sa Pa, tỉnh Lào Cai;

- Vùng nông thôn (trừ các thôn thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số theo Quyết định 612/QĐ-UBDT năm 2021): Gồm thị trấn Phố Lu và xã Sơn Hà thuộc huyện Bảo Thắng; xã Vạn Hòa thuộc thành phố Lào Cai;

- Vùng dân tộc thiểu số và miền núi (gồm các xã, thị trấn, phường theo Quyết định 861/QĐ-TTg năm 2021Quyết định 612/QĐ-UBDT năm 2021): Gồm các phường còn lại của thị xã Sa Pa; thị trấn khu vực 1; xã khu vực 1; xã khu vực 2; xã khu vực 3, thôn, tổ dân phố đặc biệt khó khăn.

Trường hợp học trực tuyến (học online) mức thu học phí bằng mức thu nêu trên;

Các cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục thường xuyên được áp dụng mức thu học phí tương đương với các trường phổ thông công lập cùng cấp trên địa bàn cho đối tượng học chương trình giáo dục thường xuyên cấp trung học cơ sở và trung học phổ thông;

Mức thu học phí đối với giáo dục tiểu học nêu trên làm căn cứ để hỗ trợ tiền đóng học phí cho học sinh tiểu học tư thục các địa bàn chưa đủ trường tiểu học công lập và các đối tượng học sinh tiểu học tư thục thuộc diện được hưởng chính sách miễn giảm học phí theo quy định.

[9] Đắk Nông

Theo Điều 2 Nghị quyết 04/2024/NQ-HĐND, mức học phí từ năm học 2024-2025 (mức học phí đối với cơ sở giáo dục công lập chưa tự bảo đảm chi thường xuyên), như sau:

Lưu ý:

- Khu vực 3: Bao gồm các xã khu vực 3 tại Quyết định 861/QĐ-TTg năm 2021 và các thôn, buôn, bon đặc biệt khó khăn theo Quyết định 612/QĐ-UBDT năm 2021.

- Khu vực 2: Bao gồm các xã, thị trấn khu vực 2 theo Quyết định 861/QĐ-TTg năm 2021 (trừ các thôn đặc biệt khó khăn).

- Khu vực 1: Các xã, phường, thị trấn còn lại theo Quyết định 861/QĐ-TTg năm 2021.

- Đối với các cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập đóng tại xã, phường, thị trấn không có trong danh sách các khu vực theo Quyết định 861/QĐ-TTg năm 2021, thì mức thu học phí áp dụng bằng mức thu học phí tại cơ sở giáo dục ở khu vực 1.

Mức học phí đối với giáo dục tiểu học công lập dùng làm căn cứ để nhà nước hỗ trợ tiền đóng học phí cho học sinh tiểu học tư thục ở các địa bàn chưa đủ trường tiểu học công lập và các đối tượng học sinh tiểu học tư thục thuộc đối tượng được hưởng chính sách miễn, giảm học phí, như sau: khu vực 1: 30.000 đồng/tháng/học sinh; khu vực 2: 15.000 đồng/tháng/học sinh; khu vực 3: 8.000 đồng/tháng/học sinh.

Đối với cơ sở giáo dục thường xuyên, cơ sở đào tạo khác thực hiện chương trình giáo dục phổ thông được áp dụng mức học phí tương đương với mức học phí của cơ sở giáo dục phổ thông công lập cùng cấp học trên địa bàn.

Trường hợp học trực tuyến (học online), mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục công lập bằng 40% mức học phí theo đối tượng áp dụng nêu trên và làm tròn đến đơn vị nghìn đồng.

[10] Gia Lai

Theo Điều 2 Nghị quyết 85/2024/NQ-HĐND, mức học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập chưa tự bảo đảm chi thường xuyên thuộc hệ thống giáo dục quốc dân thuộc tỉnh Gia Lai từ năm học 2024 - 2025 như sau:

Lưu ý:

- Xã khu vực 1, khu vực 2, khu vực 3 được xác định theo Quyết định 861/QĐ-TTg năm 2021;

- Xã khu vực 3, khu vực 2 được phê duyệt tại Quyết định 861/QĐ-TTg năm 2021 nếu được công nhận đạt chuẩn nông thôn mới sẽ được xác định là xã khu vực 1;

- Đối với thôn đặc biệt khó khăn theo Quyết định 612/QĐ-UBDT năm 2021 ở xã khu vực 1, khu vực 2 được áp dụng mức học phí xã khu vực 3.

Trong trường hợp học trực tuyến (học online), mức học phí đối với cơ sở giáo dục phổ thông công lập bằng 75% mức học phí quy định nêu trên. Không thu học phí trong thời gian không tổ chức dạy học.

[11] Tuyên Quang

Theo Phụ lục mức học phí tại cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập chưa tự đảm bảo chi thường xuyên từ năm học 2024-2025 ban hành kèm theo Nghị quyết 07/2024/NQ-HĐND.

Theo đó, mức học phí từ năm học 2024-2025 áp dụng tại cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập chưa tự đảm bảo chi thường xuyên ở tỉnh Tuyên Quang như sau:

[12] Quảng Bình

Theo Điều 3 Nghị quyết 74/2024/NQ-HĐND, mức học phí từ năm học 2024 - 2025 trên địa bàn tỉnh Quảng Bình như sau:

Lưu ý:

- Vùng thành thị: bao gồm các phường thuộc thành phố Đồng Hới, các phường thuộc thị xã Ba Đồn.

- Vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi; xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển, bao gồm: các xã khu vực 3, khu vực 2, khu vực 1; các thôn đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi; xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển theo quyết định của cấp có thẩm quyền.

- Vùng nông thôn: các xã, thị trấn còn lại.

Các cơ sở giáo dục căn cứ nơi thường trú của bản thân trẻ, học sinh, học viên để xác định vùng và mức thu học phí đối với đối tượng phải nộp học phí theo quy định. Trường hợp trẻ, học sinh, học viên có nơi thường trú không thuộc tỉnh Quảng Bình thì căn cứ vào địa bàn cơ sở giáo dục để xác định mức thu học phí.

Trong trường hợp học trực tuyến thì mức thu học phí bằng 80% mức học phí theo từng cấp học được quy định tại Nghị quyết 74/2024/NQ-HĐND.

[13] Vĩnh Long

Theo Điều 1 Nghị quyết 10/2024/NQ-HĐND, mức học phí học trực tiếp và trực tuyến năm học 2024-2025 của tỉnh Vĩnh Long như sau:

Lưu ý:

- Nhóm 1: học sinh học tại các trường ở thành thị (các phường và các thị trấn trong tỉnh).

- Nhóm 2: học sinh học tại các trường ở nông thôn (các xã trong tỉnh).

[14] Vĩnh Phúc

Theo Điều 1 Nghị quyết 08/2024/NQ-HĐND, mức thu học phí từ năm học 2024 - 2025 của tỉnh Vĩnh Phúc như sau:

Mức thu trên dùng làm cơ sở hỗ trợ học phí cho trẻ em mầm non 5 tuổi, học sinh tiểu học, học sinh trung học cơ sở đang học tại cơ sở giáo dục ngoài công lập thuộc đối tượng được hưởng chính sách miễn, giảm học phí theo theo quy định tại Nghị định 81/2021/NĐ-CP.

Mức thu học trực tuyến bằng 80% mức thu học phí học trực tiếp (riêng cấp mầm non sẽ áp dụng mức thu này khi Bộ Giáo dục và Đào tạo cho phép dạy học trực tuyến).

[15] Quảng Trị

Theo Điều 1 Nghị quyết 58/2024/NQ-HĐND, mức thu học phí từ năm học 2024 - 2025 của tỉnh Quảng Trị như sau:

- Mức thu học phí theo hình thức học trực tiếp:

Việc quy định mức học phí đối với giáo dục tiểu học công lập làm căn cứ để thực hiện chính sách hỗ trợ tiền đóng học phí cho học sinh tiểu học đang học tại các trường tư thục ở địa bàn không đủ trường tiểu học công lập và thuộc đối tượng miễn, giảm học phí theo quy định tại điểm c khoản 4 Điều 8 Nghị định 81/2021/NĐ-CP.

- Mức thu học phí theo hình thức học trực tuyến (Online) bằng 50% mức thu học phí học trực tiếp.

- Quy định thu học phí trong trường hợp xảy ra thiên tai, dịch bệnh, các sự kiện bất khả kháng:

Đối với các tháng có thời gian dạy học thực tế (bao gồm cả thời gian tổ chức dạy học trực tuyến hoặc bố trí thời gian học bù tại trường) không đủ cả tháng, việc xác định thời gian thu học phí được tính như sau:

+ Trường hợp thời gian dạy học thực tế trong tháng dưới 14 ngày (bao gồm cả số ngày nghỉ theo quy định của pháp luật) thì thực hiện thu học phí 1/2 tháng;

+ Trường hợp thời gian dạy học thực tế trong tháng từ 14 ngày trở lên thì thực hiện thu đủ tháng.

Mức thu tương ứng với mức học phí của từng vùng, từng cấp học và hình thức học thực tế (trực tiếp/trực tuyến) có thời lượng học tập nhiều hơn. Đảm bảo nguyên tắc tổng số tháng thu học phí không vượt quá 9 tháng/năm học.

[16] Quảng Nam

Theo Điều 2 Nghị quyết 17/2024/NQ-HĐND, mức thu học phí từ năm học 2024 - 2025 đối với trẻ em mầm non, học sinh phổ thông đang theo học tại các cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập chưa tự đảm bảo chi thường xuyên như sau:

Lưu ý:

- Khu vực thành thị: Bao gồm các phường thuộc thành phố Tam Kỳ, thành phố Hội An và thị xã Điện Bàn; các tổ dân phố thuộc thị trấn của các huyện đồng bằng.

- Khu vực nông thôn: Bao gồm các xã thuộc thành phố Tam Kỳ, thành phố Hội An, thị xã Điện Bàn và các xã huyện đồng bằng (trừ xã miền núi); các tổ dân phố thuộc thị trấn của các huyện miền núi.

- Khu vực miền núi, bãi ngang ven biển và hải đảo: Bao gồm các thôn, xã miền núi; xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển, xã đảo.

[17] Thái Nguyên

Theo Điều 2 Nghị quyết 05/2024/NQ-HĐND, mức thu học phí năm học 2024 - 2025 đối với cơ sở giáo dục mầm non công lập và cơ sở giáo dục phổ thông công lập chưa tự bảo đảm chi thường xuyên thuộc tỉnh Thái Nguyên quản lý, cụ thể như sau:

[18] Lâm Đồng

Theo Điều 2 Nghị quyết 318/2024/NQ-HĐND, mức học phí năm học 2024-2025 đối với cơ sở giáo dục công lập ở Lâm Đồng như sau:

- Mức học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục thường xuyên chưa tự bảo đảm chi thường xuyên

+ Mức học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục thường xuyên:

+ Học sinh tiểu học trường công lập không phải đóng học phí. Học phí cấp tiểu học quy định Nghị quyết 318/2024/NQ-HĐND dùng làm cơ sở để ngân sách hỗ trợ tiền đóng học phí cho học sinh tiểu học học tại trường tư thục thuộc đối tượng được hưởng chính sách miễn, giảm học phí theo quy định.

- Trường hợp học trực tuyến (học online), mức thu học phí bằng 60% mức thu trên.

[19] Bắc Kạn

Theo Điều 2 Nghị quyết 06/2024/NQ-HĐND, mức học phí đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông trong các cơ sở giáo dục công lập chưa tự đảm bảo chi thường xuyên trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn từ năm học 2024 - 2025, cụ thể như sau:

Đối với cơ sở giáo dục thường xuyên, cơ sở đào tạo khác chưa tự đảm bảo chi thường xuyên thực hiện chương trình giáo dục phổ thông: Áp dụng mức học phí bằng với mức học phí giáo dục phổ thông công lập cùng cấp học theo quy định trên.

Trường hợp học trực tuyến (học online): Mức thu học phí bằng 80% mức thu học phí của các cơ sở giáo dục công lập quy định trên.

[20] Cà Mau

Theo Điều 3 Nghị quyết 05/2024/NQ-HĐND, mức thu học phí năm học 2024 - 2025 của tỉnh Cà Mau như sau:

- Mức thu học phí theo hình thức học trực tiếp tại các phường thuộc thành phố Cà Mau và thị trấn thuộc các huyện

+ Nhà trẻ: 67.000 đồng/trẻ em/tháng;

+ Mẫu giáo 01 buổi/ngày: 67.000 đồng/trẻ em/tháng;

+ Mẫu giáo 02 buổi/ngày: 89.000 đồng/trẻ em/tháng;

+ Trung học cơ sở 01 buổi/ngày: 67.000 đồng/học sinh/tháng;

+ Trung học cơ sở 02 buổi/ngày: 89.000 đồng/học sinh/tháng;

+ Trung học phổ thông: 77.000 đồng/học sinh/tháng;

+ Trung học cơ sở hệ giáo dục thường xuyên: 67.000 đồng/học viên/tháng;

+Trung học phổ thông hệ giáo dục thường xuyên: 77.000 đồng/học viên/tháng.

- Mức thu học phí theo hình thức học trực tiếp tại các xã

+ Nhà trẻ: 33.000 đồng/trẻ em/tháng;

+ Mẫu giáo 01 buổi/ngày: 33.000 đồng/trẻ em/tháng;

+ Mẫu giáo 02 buổi/ngày: 46.000 đồng/trẻ em/tháng;

+ Trung học cơ sở 01 buổi/ngày: 33.000 đồng/học sinh/tháng;

+ Trung học cơ sở 02 buổi/ngày: 46.000 đồng/học sinh/tháng;

+ Trung học phổ thông: 46.000 đồng/học sinh/tháng;

+ Trung học cơ sở hệ giáo dục thường xuyên: 33.000 đồng/học viên/tháng;

+ Trung học phổ thông hệ giáo dục thường xuyên: 46.000 đồng/học viên/tháng.

Trường hợp học trực tuyến (học online) thì mức thu bằng 70% mức thu quy định nêu trên.

[21] Thừa Thiên Huế

Theo Điều 2 Nghị quyết 15/2024/NQ-HĐND, mức thu học phí của cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập chưa tự đảm bảo chi thường xuyên trên địa bàn tỉnh năm học 2024 - 2025 như sau:

[22] Thái Bình

Theo Điều 1 Nghị quyết 16/2024/NQ-HĐND, mức học phí đối với các cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập chưa tự đảm bảo chi thường xuyên trên địa bàn tỉnh Thái Bình từ năm học 2024-2025, như sau:

- Mức học phí học trực tiếp

Lưu ý:

+ Địa bàn thành thị gồm các phường thuộc thành phố Thái Bình.

+ Địa bàn nông thôn gồm các địa bàn còn lại.

- Học sinh tiểu học trong cơ sở giáo dục công lập không phải đóng học phí. Học sinh tiểu học trong cơ sở giáo dục tư thục ở địa bàn không đủ trường công lập được hỗ trợ học phí bằng mức học phí cấp tiểu học quy định trên.

- Trường hợp học trực tuyến: Đối với giáo dục phổ thông, mức học phí bằng mức học phí học trực tiếp.

- Đối với cơ sở giáo dục thường xuyên, cơ sở đào tạo khác thực hiện chương trình giáo dục phổ thông được áp dụng mức học phí tương đương với mức học phí của cơ sở giáo dục công lập cùng cấp học.

- Miễn học phí cho trẻ mầm non 5 tuổi, học sinh trung học cơ sở, cấp bù học phí thực hiện theo lộ trình quy định tại Nghị định 81/2021/NĐ-CP.

[23] Đồng Nai

Theo Điều 2 Nghị quyết 06/2024/NQ-HĐND, mức thu học phí năm học 2024-2025 của tỉnh Đồng Nai như sau:

- Đối với hình thức học trực tiếp

+ Mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục trung học cơ sở, cơ sở giáo dục trung học phổ thông, cơ sở giáo dục thường xuyên, cơ sở giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên công lập chưa tự bảo đảm chi thường xuyên

Mức thu học phí trên được xác định theo địa điểm nơi cơ sở giáo dục đóng.

+ Mức hỗ trợ tiền đóng học phí cho học sinh tiểu học tư thục ở các địa bàn không đủ trường tiểu học công lập và học sinh tiểu học tư thục thuộc đối tượng được hưởng chính sách miễn, giảm học phí.

- Đối với hình thức học trực tuyến

Mức thu học phí học trực tuyến đối với cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục trung học cơ sở, cơ sở giáo dục trung học phổ thông, cơ sở giáo dục thường xuyên, cơ sở giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên công lập chưa tự bảo đảm chi thường xuyên;

Mức hỗ trợ tiền đóng học phí học trực tuyến cho học sinh tiểu học tư thục ở các địa bàn không đủ trường tiểu học công lập và học sinh tiểu học tư thục thuộc đối tượng được hưởng chính sách miễn, giảm học phí: bằng 85% mức thu học phí học trực tiếp, mức hỗ trợ học phí học trực tiếp của các cơ sở giáo dục tương ứng từng cấp học, địa bàn, từng vùng theo quy định trên.

[24] Bà Rịa - Vũng Tàu

Theo Điều 3 Nghị quyết 10/2024/NQ-HĐND, mức thu học phí năm học 2024-2025 của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu như sau:

- Mức thu học phí theo hình thức học trực tiếp:

- Mức thu học phí theo hình thức học trực tuyến (online):

[25] Lạng Sơn

Theo Điều 2 Nghị quyết 10/2024/NQ-HĐND, mức thu học phí năm học 2024 - 2025 đối với cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập chưa tự bảo đảm chi thường xuyên ở tỉnh Lạng Sơn như sau:

Mức thu học phí trực tuyến (học online) sẽ bằng 75% mức thu học phí nêu trên.

[26] An Giang

Theo Điều 2 Nghị quyết 10/2024/NQ-HĐND, mức học phí giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập năm học 2024 - 2025 trên địa bàn tỉnh An Giang như sau:

- Mức học phí áp dụng đối với hình thức học trực tiếp và trực tuyến tại các cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập chưa tự bảo đảm chi thường xuyên:

Đối với cơ sở giáo dục thường xuyên, cơ sở đào tạo công lập khác thực hiện chương trình giáo dục phổ thông được áp dụng mức học phí tương đương với mức học phí của cơ sở giáo dục phổ thông công lập cùng cấp học trên địa bàn.

[27] Hà Tĩnh

Theo Điều 2 Nghị quyết 126/2024/NQ-HĐND, mức học phí năm học 2024-2025 đối với giáo dục mầm non, phổ thông ở Hà Tĩnh như sau:

- Mức thu học phí học trực tiếp từ năm học 2023-2024 đối với cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập chưa tự bảo đảm chi thường xuyên như sau:

Xã, phường, thị trấn thuộc các vùng như phụ lục kèm theo. Trường hợp thực hiện đề án sáp nhập các đơn vị hành chính cấp xã sau ngày Nghị quyết 126/2024/NQ-HĐND có hiệu lực thì áp dụng mức thu học phí như trước khi sáp nhập.

Trường hợp học trực tuyến (học online): mức thu học phí bằng 75% mức thu học phí học trực tiếp.

- Đối với cơ sở giáo dục tự bảo đảm chi thường xuyên, cơ sở giáo dục tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư: cơ sở giáo dục xây dựng mức thu học phí trên cơ sở định mức kinh tế - kỹ thuật, định mức chi phí, trình Ủy ban nhân dân để đề nghị Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét phê duyệt.

- Đối với cơ sở giáo dục thường xuyên, cơ sở đào tạo khác thực hiện chương trình giáo dục phổ thông áp dụng mức học phí tương đương với mức học phí của cơ sở giáo dục phổ thông công lập cùng cấp học trên địa bàn.

[28] Phú Thọ

Theo Điều 2 Nghị quyết 07/2024/NQ-HĐND, mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục công lập trên địa bàn tỉnh Phú Thọ từ năm học 2024 - 2025 như sau:

- Mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập chưa tự bảo đảm chi thường xuyên như sau:

Trẻ em, học sinh, học viên đóng học phí theo mức thu tại các cơ sở giáo dục công lập nơi trẻ em, học sinh, học viên theo học.

- Trẻ em mầm non 05 tuổi được miễn học phí; học sinh tiểu học công lập không phải đóng học phí. Mức học phí được quy định tại Nghị quyết này làm cơ sở để hỗ trợ tiền đóng học phí cho trẻ em mầm non 05 tuổi, học sinh tiểu học tư thục thuộc đối tượng được hưởng chính sách miễn, giảm học phí theo quy định, đối với tiểu học quy định như sau:

- Đối với cơ sở giáo dục thường xuyên, cơ sở đào tạo khác thực hiện chương trình giáo dục phổ thông được áp dụng mức thu học phí tương đương với mức học phí của cơ sở giáo dục phổ thông công lập cùng cấp học trên địa bàn.

Trẻ em, học sinh, học viên đóng học phí theo mức thu tại các cơ sở giáo dục công lập nơi trẻ em, học sinh, học viên theo học. Trong đó:

+ Vùng thành thị: Bao gồm các phường của thành phố Việt Trì, thị xã Phú Thọ và thị trấn của các huyện (trừ thị trấn Yên Lập của huyện Yên Lập).

+ Vùng nông thôn: Bao gồm các xã không phải là vùng dân tộc thiểu số và miền núi.

+ Vùng dân tộc thiểu số và miền núi: Bao gồm các xã, thị trấn theo Quyết định 861/QĐ-TTg năm 2021.

- Đối với cơ sở giáo dục thường xuyên, cơ sở đào tạo khác thực hiện chương trình giáo dục phổ thông được áp dụng mức thu học phí tương đương với mức học phí của cơ sở giáo dục phổ thông công lập cùng cấp học trên địa bàn.

[29] Bến Tre

Theo Điều 2 Nghị quyết 15/2024/NQ-HĐND, mức học phí năm học 2024-2025 của tỉnh Bến Tre như sau:

- Mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập chưa tự bảo đảm chi thường xuyên:

- Các cơ sở giáo dục thường xuyên chưa tự bảo đảm chi thường xuyên được áp dụng mức học phí tương đương với mức học phí của các trường phổ thông công lập cùng cấp học trên địa bàn theo quy định trên.

- Trường hợp tổ chức học trực tuyến (học online), mức thu học phí của các cơ sở giáo dục phổ thông công lập, cơ sở giáo dục thường xuyên được thực hiện bằng với mức thu theo quy định.

[30] Tiền Giang

Theo Điều 2 Nghị quyết 06/2024/NQ-HĐND, mức học năm học 2024-2025 của tỉnh Tiền Giang như sau:

- Đối với cơ sở giáo dục mầm non và cơ sở giáo dục phổ thông công lập

+ Mức thu học phí dạy học theo hình thức trực tiếp

+ Mức thu học phí theo hình thức dạy học trực tuyến (online)

Mức thu học phí theo hình thức dạy học trực tuyến (online) cấp học trung học cơ sở, cấp học trung học phổ thông bằng 75% mức thu học phí thực tế theo quy định nêu trên và được làm tròn đến đơn vị ngàn đồng.

- Đối với cơ sở giáo dục thường xuyên công lập: mức thu học phí bằng với mức thu học phí của các trường phổ thông công lập cùng cấp học trên cùng địa bàn.

Lưu ý: Học phí các tỉnh còn lại vẫn đang được tiếp tục cập nhật khi có thông báo.

Đối tượng nào được giảm học phí và hỗ trợ tiền đóng học phí?

Căn cứ theo Điều 16 Nghị định 81/2021/NĐ-CP có 02 trường hợp thuộc đối tượng được giảm học phí và hỗ trợ tiền đóng học phí cụ thể như sau:

[1] Đối với các đối tượng được giảm 70% học phí gồm:

- Học sinh, sinh viên học các ngành nghệ thuật truyền thống và đặc thù trong các cơ sở giáo dục nghề nghiệp, cơ sở giáo dục đại học công lập, tư thục có đào tạo về văn hóa - nghệ thuật bao gồm:

+ Nhạc công kịch hát dân tộc,

+ Nhạc công truyền thống Huế,

+ Đờn ca tài tử Nam Bộ,

+ Diễn viên sân khấu kịch hát,

+ Nghệ thuật biểu diễn dân ca,

+ Nghệ thuật ca trù,

+ Nghệ thuật bài chòi,

+ Biểu diễn nhạc cụ truyền thống;

- Học sinh, sinh viên học các chuyên ngành nhã nhạc cung đình, chèo, tuồng, cải lương, múa, xiếc;

- Học sinh, sinh viên học một số nghề học nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm đối với giáo dục nghề nghiệp theo danh mục các nghề học nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định;

- Trẻ em học mẫu giáo và học sinh, sinh viên là người dân tộc thiểu số (ngoài đối tượng dân tộc thiểu số rất ít người) ở thôn/bản đặc biệt khó khăn, xã khu vực 3 vùng dân tộc và miền núi, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển hải đảo theo quy định của cơ quan có thẩm quyền.

[2] Đối với các đối tượng được giảm 50% học phí gồm:

- Trẻ em học mẫu giáo và học sinh, sinh viên là con cán bộ, công chức, viên chức, công nhân mà cha hoặc mẹ bị tai nạn lao động hoặc mắc bệnh nghề nghiệp được hưởng trợ cấp thường xuyên;

- Trẻ em học mẫu giáo và học sinh phổ thông, học viên học tại cơ sở giáo dục thường xuyên theo chương trình giáo dục phổ thông có cha hoặc mẹ hoặc cả cha và mẹ hoặc ông bà (trong trường hợp ở với ông bà) thuộc diện hộ cận nghèo.

- Đối tượng được hỗ trợ tiền đóng học phí: Học sinh tiểu học trong cơ sở giáo dục tư thục ở địa bàn không đủ trường công lập được Nhà nước hỗ trợ tiền đóng học phí.

Học phí năm học 2024-2025 của các địa phương trên cả nước?

Học phí năm học 2024-2025 của các địa phương trên cả nước? (Hình từ Internet)

Đối tượng nào được hỗ trợ chi phí học tập?

Theo Điều 18 Nghị định 81/2021/NĐ-CP quy định về đối tượng được hỗ trợ chi phí học tập cụ thể như sau:

Điều 18. Đối tượng được hỗ trợ chi phí học tập
1. Trẻ em học mẫu giáo và học sinh phổ thông, học viên học tại cơ sở giáo dục thường xuyên theo chương trình giáo dục phổ thông mồ côi cả cha lẫn mẹ.
2. Trẻ em học mẫu giáo và học sinh phổ thông, học viên học tại cơ sở giáo dục thường xuyên theo chương trình giáo dục phổ thông bị khuyết tật.
3. Trẻ em học mẫu giáo và học sinh phổ thông học viên học tại cơ sở giáo dục thường xuyên theo chương trình giáo dục phổ thông có cha mẹ thuộc diện hộ nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.
4. Trẻ em học mẫu giáo và học sinh phổ thông, học viên học tại cơ sở giáo dục thường xuyên theo chương trình giáo dục phổ thông ở thôn/bản đặc biệt khó khăn, xã khu vực III vùng dân tộc và miền núi, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển hải đảo theo quy định của cơ quan có thẩm quyền.

Theo đó, đối tượng được hỗ trợ chi phí học tập, bao gồm:

- Trẻ em học mẫu giáo và học sinh phổ thông, học viên học tại cơ sở giáo dục thường xuyên theo chương trình giáo dục phổ thông khi:

+ Mồ côi cả cha lẫn mẹ

+ Bị khuyết tật

+ Theo chương trình giáo dục phổ thông ở thôn/bản đặc biệt khó khăn, xã khu vực 3 vùng dân tộc và miền núi, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển hải đảo theo quy định của cơ quan có thẩm quyền.

- Trẻ em học mẫu giáo và học sinh phổ thông học viên học tại cơ sở giáo dục thường xuyên theo chương trình giáo dục phổ thông có cha mẹ thuộc diện hộ nghèo.

Học phí
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Học phí
Hỏi đáp Pháp luật
Học phí năm học 2024-2025 của các địa phương trên cả nước?
Hỏi đáp Pháp luật
Học phí Đại học Bách khoa Hà Nội 2024? Chỉ tiêu tuyển sinh Đại học Bách khoa Hà Nội 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Học phí Đại học Bách khoa TPHCM 2024 là bao nhiêu? Phương thức tuyển sinh Đại học Bách khoa TPHCM 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Học phí Học viện Ngoại giao 2024-2025 bao nhiêu? Phương thức xét tuyển Học viện Ngoại giao 2024-2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Học phí Học viện Tài chính 2024 bao nhiêu một năm? Chỉ tiêu tuyển sinh Học viện Tài chính 2024 là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Học phí Trường Đại học Hà Nội năm 2024 là bao nhiêu? Tăng bao nhiêu so với năm trước?
Hỏi đáp Pháp luật
Học phí trường đại học Công nghiệp TPHCM năm 2024-2025 bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Mức học phí năm học 2024-2025 của tỉnh Long An là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Mức thu học phí năm học 2024-2025 tỉnh Thanh Hóa là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Học phí các trường đại học y 2024 là bao nhiêu? Các trường hợp cử nhân trường y nào bị cấm hành nghề khám bệnh chữa bệnh?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Học phí
Phan Vũ Hiền Mai
77 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Học phí
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào