HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH CÀ MAU
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
05/2024/NQ-HĐND
|
Cà Mau, ngày 11
tháng 7 năm 2024
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH MỨC THU HỌC PHÍ TỪ NĂM HỌC 2024 - 2025 ĐỐI VỚI CƠ SỞ
GIÁO DỤC MẦM NON, GIÁO DỤC PHỔ THÔNG CÔNG LẬP VÀ GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH CÀ MAU
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH CÀ MAU
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ 14
Căn cứ Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22
tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành
văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Giáo dục
ngày 14 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số
81/2021/NĐ-CP ngày 27 tháng 8 năm 2021 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản
lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính
sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập; giá dịch vụ trong lĩnh vực
giáo dục, đào tạo;
Căn cứ Nghị định số
97/2023/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 81/2021/NĐ-CP ngày 27 tháng 8 năm 2021 của Chính phủ quy định
về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục
quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập; giá dịch vụ
trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo;
Xét Tờ trình số
92/TTr-UBND ngày 30 tháng 6 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau về dự thảo
Nghị quyết Quy định mức thu học phí từ năm học 2024 - 2025 đối với cơ sở giáo dục
mầm non, giáo dục phổ thông công lập và giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh
Cà Mau (sau thẩm tra); Báo cáo thẩm tra số 104/BC-HĐND ngày 29 tháng 6 năm 2024
của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu
Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều
chỉnh
Nghị quyết này quy định mức
thu học phí từ năm học 2024 - 2025 đối với cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ
thông công lập và giáo dục thường xuyên có tổ chức dạy chương trình giáo dục phổ
thông trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Trẻ em mầm non, học
sinh phổ thông đang học tại các cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công
lập và học viên đang học chương trình giáo dục phổ thông tại cơ sở giáo dục thường
xuyên.
2. Các cơ sở giáo dục mầm
non, giáo dục phổ thông công lập và giáo dục thường xuyên chưa tự bảo đảm chi
thường xuyên.
3. Các cơ quan, đơn vị, tổ
chức và cá nhân có liên quan.
Điều 3. Mức thu học
phí
1. Mức thu học phí theo
hình thức học trực tiếp tại các phường thuộc thành phố Cà Mau và thị trấn thuộc
các huyện
a) Nhà trẻ: 67.000 đồng/trẻ
em/tháng;
b) Mẫu giáo 01 buổi/ngày:
67.000 đồng/trẻ em/tháng;
c) Mẫu giáo 02 buổi/ngày:
89.000 đồng/trẻ em/tháng;
d) Trung học cơ sở 01 buổi/ngày:
67.000 đồng/học sinh/tháng;
đ) Trung học cơ sở 02 buổi/ngày:
89.000 đồng/học sinh/tháng;
e) Trung học phổ thông:
77.000 đồng/học sinh/tháng;
g) Trung học cơ sở hệ
giáo dục thường xuyên: 67.000 đồng/học viên/tháng;
h) Trung học phổ thông hệ
giáo dục thường xuyên: 77.000 đồng/học viên/tháng.
2. Mức thu học phí theo
hình thức học trực tiếp tại các xã
a) Nhà trẻ: 33.000 đồng/trẻ
em/tháng;
b) Mẫu giáo 01 buổi/ngày:
33.000 đồng/trẻ em/tháng;
c) Mẫu giáo 02 buổi/ngày:
46.000 đồng/trẻ em/tháng;
d) Trung học cơ sở 01 buổi/ngày:
33.000 đồng/học sinh/tháng;
đ) Trung học cơ sở 02 buổi/ngày:
46.000 đồng/học sinh/tháng;
e) Trung học phổ thông:
46.000 đồng/học sinh/tháng;
g) Trung học cơ sở hệ
giáo dục thường xuyên: 33.000 đồng/học viên/tháng;
h) Trung học phổ thông hệ
giáo dục thường xuyên: 46.000 đồng/học viên/tháng.
Điều 4. Mức thu học phí
học trực tuyến (học online) và thời gian, mức thu học phí đối với giáo dục mầm
non, giáo dục phổ thông công lập, giáo dục thường xuyên theo chương trình giáo
dục phổ thông trong trường hợp xảy ra thiên tai, dịch bệnh và lý do bất khả
kháng
1. Học phí học trực tuyến
(học online)
Các cơ sở giáo dục phổ
thông công lập, giáo dục thường xuyên thu bằng 70% mức thu quy định tại Điều 3
của Nghị quyết này và được làm tròn đến đơn vị nghìn đồng.
2. Thời gian, mức thu học
phí
a) Đối với các tháng có
thời gian dạy học thực tế (bao gồm cả thời gian học trực tuyến hoặc bố trí thời
gian học bù tại trường) không đủ cả tháng, việc xác định thời gian thu học phí
được tính như sau: Trường hợp thời gian dạy học thực tế trong tháng dưới 20
ngày (bao gồm cả số ngày nghỉ theo quy định của pháp luật) thì thực hiện thu
phí 1/2 tháng; trường hợp thời gian dạy học thực tế trong tháng từ 20 ngày trở
lên (bao gồm cả số ngày nghỉ theo quy định của pháp luật) thì thực hiện thu đủ
tháng;
b) Đối với tháng có thời gian
dạy học thực tế vừa theo hình thức học trực tiếp, vừa theo hình thức học trực
tuyến thì quy định mức thu học phí như sau: Có thời gian học trực tuyến 10 ngày
trở lên (bao gồm cả số ngày nghỉ theo quy định pháp luật) thì áp dụng mức thu học
phí trực tuyến; có thời gian học trực tuyến dưới 10 ngày thì áp dụng mức thu học
phí trực tiếp;
c) Đảm bảo nguyên tắc tổng
số tháng thu học phí không vượt quá 9 tháng/năm học.
Điều 5. Tổ chức thực
hiện
1. Ủy ban nhân dân tỉnh
triển khai thực hiện Nghị quyết này.
2. Thường trực Hội đồng
nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại
biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội
đồng nhân dân tỉnh Cà Mau Khóa X, Kỳ họp thứ 14 thông qua ngày 11 tháng 7 năm
2024 và có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 8 năm 2024./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra VBQPPL);
- Bộ Nội vụ (Vụ Pháp chế);
- Bộ Giáo dục và Đào tạo (Vụ Pháp chế);
- Kiểm toán Nhà nước Khu vực V;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Ủy ban nhân dân tỉnh;
- BTT. Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành cấp tỉnh;
- Các tổ chức chính trị - xã hội cấp tỉnh;
- TT HĐND, UBND huyện, thành phố;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh (đăng Công báo);
- Lưu: VT.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Tiến Hải
|