Trình tự xác nhận sử dụng đất nông nghiệp từ ngày 01/8/2024?

Trình tự xác nhận sử dụng đất nông nghiệp từ ngày 01/8/2024? Thời hạn sử dụng đất nông nghiệp do Nhà nước giao đất, cho thuê đất, công nhận quyền sử dụng đất được quy định thế nào?

Thủ tục xác nhận sử dụng đất nông nghiệp từ ngày 01/8/2024?

Căn cứ Điều 65 Nghị định 102/2024/NĐ-CP quy định trình tự, thủ tục xác nhận tiếp tục sử dụng đất nông nghiệp của cá nhân khi hết thời hạn sử dụng đất như sau:

Người sử dụng đất nông nghiệp quy định tại điểm a khoản 1 Điều 172 Luật Đất đai 2024 và khoản 1 Điều 174 Luật Đất đai 2024 có nhu cầu xác nhận lại thời hạn sử dụng đất trên giấy chứng nhận đã cấp thì thực hiện theo trình tự, thủ tục như sau:

Bước 1: Chuẩn bị giấy tờ và nộp hồ sơ

* Hồ sơ cần chuẩn bị:

- Văn bản đề nghị xác nhận lại thời hạn sử dụng đất theo Mẫu số 09 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 102/2024/NĐ-CP Tải về

- Giấy chứng nhận đã cấp

* Người sử dụng đất nộp hồ sơ trên tại cơ quan tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả:

- Bộ phận Một cửa theo quy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về thực hiện việc tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã;

- Văn phòng đăng ký đất đai;

- Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.

Lưu ý: Trường hợp người sử dụng đất nộp tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất thì Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm chuyển hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.

Bước 2: Giải quyết và trao/trả giấy chứng nhận cho người sử dụng đất

Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai:

- Kiểm tra hồ sơ; xác nhận thời hạn được tiếp tục sử dụng đất theo thời hạn quy định tại khoản 1 Điều 172 Luật Đất đai 2024 vào giấy chứng nhận đã cấp hoặc cấp mới Giấy chứng nhận nếu người sử dụng đất có nhu cầu;

- Cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính;

- Trao giấy chứng nhận cho người sử dụng đất hoặc chuyển cho Ủy ban nhân dân cấp xã để trả cho người sử dụng đất.

Thời hạn thực hiện thủ tục trên do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định nhưng không quá 07 ngày làm việc.

Trình tự xác nhận sử dụng đất nông nghiệp từ ngày 01/8/2024?

Trình tự xác nhận sử dụng đất nông nghiệp từ ngày 01/8/2024? (Hình từ Internet)

Thời hạn sử dụng đất nông nghiệp do Nhà nước giao đất, cho thuê đất, công nhận quyền sử dụng đất được quy định như thế nào?

Theo khoản 1 Điều 172 Luật Đất đai 2024 quy định như sau:

Điều 172. Đất sử dụng có thời hạn
1. Trừ các trường hợp quy định tại Điều 171 của Luật này, thời hạn sử dụng đất khi được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, công nhận quyền sử dụng đất được quy định như sau:
a) Thời hạn giao đất, công nhận quyền sử dụng đất nông nghiệp đối với cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp sử dụng đất trồng cây hằng năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối, đất trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất là rừng trồng trong hạn mức quy định tại Điều 176 của Luật này là 50 năm. Khi hết thời hạn sử dụng đất, thì được tiếp tục sử dụng đất theo thời hạn quy định tại điểm này mà không phải làm thủ tục gia hạn;
b) Thời hạn cho thuê đất nông nghiệp đối với cá nhân không quá 50 năm. Khi hết thời hạn thuê đất, cá nhân nếu có nhu cầu thì được Nhà nước xem xét tiếp tục cho thuê đất nhưng không quá 50 năm;
[...]

Theo đó, trừ đất nông nghiệp do cộng đồng dân cư sử dụng ổn định lâu dài thì thời hạn sử dụng đất nông nghiệp do Nhà nước giao đất, cho thuê đất, công nhận quyền sử dụng đất được quy định như sau:

- Thời hạn giao đất, công nhận quyền sử dụng đất nông nghiệp đối với cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp sử dụng đất trồng cây hằng năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối, đất trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất là rừng trồng trong hạn mức quy định tại Điều 176 Luật Đất đai 2024 là 50 năm. Khi hết thời hạn sử dụng đất, thì được tiếp tục sử dụng đất theo thời hạn quy định tại điểm này mà không phải làm thủ tục gia hạn;

- Thời hạn cho thuê đất nông nghiệp đối với cá nhân không quá 50 năm. Khi hết thời hạn thuê đất, cá nhân nếu có nhu cầu thì được Nhà nước xem xét tiếp tục cho thuê đất nhưng không quá 50 năm.

Nhóm đất nông nghiệp gồm những loại đất nào?

Căn cứ tại khoản 2 Điều 9 Luật Đất đai 2024 quy định về phân loại đất như sau:

Điều 9. Phân loại đất
1. Căn cứ vào mục đích sử dụng, đất đai được phân loại bao gồm nhóm đất nông nghiệp, nhóm đất phi nông nghiệp, nhóm đất chưa sử dụng.
2. Nhóm đất nông nghiệp bao gồm các loại đất sau đây:
a) Đất trồng cây hằng năm, gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hằng năm khác;
b) Đất trồng cây lâu năm;
[...]

Như vậy, nhóm đất nông nghiệp bao gồm các loại đất sau đây:

- Đất trồng cây hằng năm, gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hằng năm khác;

- Đất trồng cây lâu năm;

- Đất lâm nghiệp, gồm đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất;

- Đất nuôi trồng thủy sản;

- Đất chăn nuôi tập trung;

- Đất làm muối;

- Đất nông nghiệp khác.

Đất nông nghiệp
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Đất nông nghiệp
Hỏi đáp Pháp luật
Đất chưa sử dụng do cơ quan nào quản lý? Việc đưa đất chưa sử dụng vào sử dụng được quy định như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Từ ngày 1/8/2024, có mấy phương thức thực hiện tích tụ đất nông nghiệp?
Hỏi đáp Pháp luật
Điều kiện để nhiều thửa đất nông nghiệp được cấp 01 sổ đỏ là gì?
Hỏi đáp Pháp luật
05 yếu tố ảnh hưởng đến giá đất nông nghiệp từ ngày 1/8/2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Trình tự xác nhận sử dụng đất nông nghiệp từ ngày 01/8/2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Đất nông nghiệp có chia vị trí không? Xác định vị trí đất nông nghiệp trong xây dựng bảng giá đất?
Hỏi đáp Pháp luật
Đất nông nghiệp tự khai hoang có được bồi thường về đất khi nhà nước tiến hành thu hồi đất?
Hỏi đáp Pháp luật
Mức hỗ trợ ổn định đời sống cho một nhân khẩu bị thu hồi 30% đất nông nghiệp là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Từ ngày 01/8/2024, hộ gia đình sử dụng đất nông nghiệp không có sổ đỏ thì có còn được bồi thường về đất khi thu hồi đất không?
Hỏi đáp Pháp luật
Đất LMU là đất gì? Thời hạn sử dụng đất khi chuyển mục đích sử dụng đất làm muối sang đất rừng đặc dụng là bao lâu?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Đất nông nghiệp
Tạ Thị Thanh Thảo
587 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Đất nông nghiệp
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào