Đồng tiền thương lượng thanh toán đối với bộ chứng từ theo thư tín dụng phát hành bằng ngoại tệ là đồng tiền nào?

Đồng tiền thương lượng thanh toán đối với bộ chứng từ theo thư tín dụng phát hành bằng ngoại tệ là đồng tiền nào?

Khách hàng phải đáp ứng điều kiện gì về tài chính thì ngân hàng mới xem xét, quyết định thương lượng thanh toán bộ chứng từ theo thư tín dụng?

Căn cứ theo quy định tại Điều 31 Thông tư 21/2024/TT-NHNN, ngân hàng xem xét, quyết định thương lượng thanh toán khi khách hàng có đủ các điều kiện sau đây:

- Có đầy đủ năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật;

- Thư tín dụng để phục vụ hoạt động mua bán hàng hóa, dịch vụ hợp pháp;

- Bộ chứng từ đủ điều kiện quy định tại Điều 32 Thông tư 21/2024/TT-NHNN;

- Có phương án sử dụng vốn khả thi;

- Có khả năng tài chính để hoàn trả số tiền được thương lượng thanh toán.

Như vậy, khách hàng phải có khả năng tài chính để hoàn trả số tiền được thương lượng thanh toán và phải đáp ứng đủ điều kiện trên thì mới được ngân hàng mới xem xét, quyết định thương lượng thanh toán bộ chứng từ theo thư tín dụng.

Đồng tiền thương lượng thanh toán đối với bộ chứng từ theo thư tín dụng phát hành bằng ngoại tệ là đồng tiền nào?

Đồng tiền thương lượng thanh toán đối với bộ chứng từ theo thư tín dụng phát hành bằng ngoại tệ là đồng tiền nào? (Hình từ Internet)

Đồng tiền thương lượng thanh toán đối với bộ chứng từ theo thư tín dụng phát hành bằng ngoại tệ là đồng tiền nào?

Căn cứ theo quy định tại Điều 33 Thông tư 21/2024/TT-NHNN quy định như sau:

Điều 33. Đồng tiền thương lượng thanh toán
1. Đối với bộ chứng từ theo thư tín dụng phát hành bằng đồng Việt Nam, ngân hàng thương lượng thanh toán bằng đồng Việt Nam cho khách hàng.
2. Đối với bộ chứng từ theo thư tín dụng phát hành bằng ngoại tệ, ngân hàng thương lượng thanh toán bằng ngoại tệ ghi trên thư tín dụng hoặc thương lượng thanh toán quy đổi ra đồng Việt Nam, đồng ngoại tệ khác theo tỷ giá thỏa thuận.

Như vậy, theo quy định trên, đồng tiền thương lượng thanh toán đối với bộ chứng từ theo thư tín dụng phát hành bằng ngoại tệ là đồng ngoại tệ ghi trên thư tín dụng hoặc có thể thương lượng thanh toán quy đổi ra đồng Việt Nam, đồng ngoại tệ khác theo tỷ giá thỏa thuận.

Phương thức thương lượng thanh toán bộ chứng từ theo thư tín dụng gồm những phương thức gì?

Căn cứ theo quy định tại Điều 35 Thông tư 21/2024/TT-NHNN quy định về phương thức thương lượng thanh toán như sau:

Điều 35. Phương thức thương lượng thanh toán
Ngân hàng và khách hàng thỏa thuận, lựa chọn các phương thức thương lượng thanh toán sau đây:
1. Mua có kỳ hạn bộ chứng từ theo thư tín dụng là việc ngân hàng mua và nhận chuyển giao bộ chứng từ theo thư tín dụng chưa đến hạn thanh toán từ khách hàng, đồng thời khách hàng phải cam kết hoàn trả số tiền được thương lượng thanh toán, lãi suất và chi phí sau một khoảng thời gian được xác định tại thỏa thuận thương lượng thanh toán.
2. Mua có bảo lưu quyền truy đòi bộ chứng từ theo thư tín dụng là việc ngân hàng mua bộ chứng từ và nhận chuyển giao bộ chứng từ chưa đến hạn thanh toán từ khách hàng, ngân hàng có quyền truy đòi khách hàng trong trường hợp ngân hàng không nhận được đầy đủ số tiền được thanh toán từ ngân hàng có trách nhiệm thanh toán bộ chứng từ khi đến hạn thanh toán thư tín dụng. Khách hàng phải có trách nhiệm hoàn trả số tiền thương lượng thanh toán, lãi suất thương lượng thanh toán và các chi phí hợp pháp khác có liên quan đến hoạt động thương lượng thanh toán trong trường hợp ngân hàng không nhận được đầy đủ số tiền được thanh toán từ ngân hàng có trách nhiệm thanh toán bộ chứng từ.

Như vậy, phương thức thương lượng thanh toán bộ chứng từ theo thư tín dụng gồm có 02 phương thức, bao gồm:

- Phương thức mua có kỳ hạn bộ chứng từ theo thư tín dụng;

- Phương thức mua có bảo lưu quyền truy đòi bộ chứng từ theo thư tín dụng.

Thỏa thuận thương lượng thanh toán gồm có bao nhiêu nội dung chính?

Căn cứ theo quy định tại Điều 37 Thông tư 21/2024/TT-NHNN quy định như sau:

Điều 37. Thỏa thuận thương lượng thanh toán
1. Thỏa thuận thương lượng thanh toán phải bao gồm tối thiểu các nội dung chính sau:
a) Thông tin về các bên có liên quan bao gồm ngân hàng thương lượng, bên thụ hưởng và các bên liên quan khác (nếu có);
b) Thông tin về bộ chứng từ kèm thư tín dụng, các thông tin khác theo yêu cầu của ngân hàng thương lượng;
c) Giá thương lượng thanh toán;
d) Đồng tiền thương lượng thanh toán;
đ) Phương thức thương lượng thanh toán;
e) Thời hạn thương lượng thanh toán;
g) Lãi suất, lãi suất phạt và các chi phí liên quan;
h) Các trường hợp chấm dứt thỏa thuận thương lượng thanh toán trước thời hạn (nếu có);
i) Xử lý vi phạm;
k) Hiệu lực của thỏa thuận thương lượng thanh toán;
l) Các nội dung khác do các bên thỏa thuận phù hợp với quy định của pháp luật.
[......]

Như vậy, theo quy định trên thì thỏa thuận thương lượng thanh toán có ít nhất 11 nội dung chính, cụ thể như sau:

(1) Thông tin về các bên có liên quan bao gồm ngân hàng thương lượng, bên thụ hưởng và các bên liên quan khác (nếu có);

(2) Thông tin về bộ chứng từ kèm thư tín dụng, các thông tin khác theo yêu cầu của ngân hàng thương lượng;

(3) Giá thương lượng thanh toán;

(4) Đồng tiền thương lượng thanh toán;

(5) Phương thức thương lượng thanh toán;

(6) Thời hạn thương lượng thanh toán;

(7) Lãi suất, lãi suất phạt và các chi phí liên quan;

(8) Các trường hợp chấm dứt thỏa thuận thương lượng thanh toán trước thời hạn (nếu có);

(9) Xử lý vi phạm;

(10) Hiệu lực của thỏa thuận thương lượng thanh toán;

(11) Các nội dung khác do các bên thỏa thuận phù hợp với quy định của pháp luật.

Lưu ý:

Các bên có thể lập thỏa thuận thương lượng thanh toán cụ thể đối với từng giao dịch hoặc thỏa thuận khung áp dụng chung đối với tất cả các giao dịch thương lượng thanh toán, đính kèm thỏa thuận cụ thể.

Tổ chức tín dụng
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Tổ chức tín dụng
Hỏi đáp Pháp luật
Nợ xấu của tổ chức tín dụng bao gồm những khoản nợ xấu nào? Thứ tự ưu tiên thanh toán khi xử lý nợ xấu như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Đồng tiền thương lượng thanh toán đối với bộ chứng từ theo thư tín dụng phát hành bằng ngoại tệ là đồng tiền nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Ngân hàng quyết định phát hành thư tín dụng khi khách hàng có phương án sử dụng vốn khả thi đúng không?
Hỏi đáp Pháp luật
Thấu chi là gì? Quy trình thực hiện thấu chi trong thanh toán điện tử liên ngân hàng gồm các bước nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Chi nhánh ngân hàng nước ngoài được cấp giấy phép thành lập khi đáp ứng các điều kiện gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu văn bản đề nghị chấp thuận thay đổi nội dung hoạt động của tổ chức tín dụng là hợp tác xã mới nhất năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Thành viên Hội đồng quản trị tại tổ chức tín dụng là công ty cổ phần có được xem xét báo cáo kiểm toán báo cáo tài chính hay không?
Hỏi đáp Pháp luật
Nhân viên tư vấn của tổ chức tín dụng không được chuyển thông tin của khách hàng cho bên thứ ba khi chưa có sự đồng ý?
Hỏi đáp Pháp luật
Thế nào là thông tin tín dụng? Đối tượng nào được tra cứu thông tin tín dụng CIC?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu văn bản đề nghị chấp thuận thay đổi địa điểm đặt trụ sở chính của tổ chức tín dụng là hợp tác xã mới nhất năm 2024?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Tổ chức tín dụng
24 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Tổ chức tín dụng
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào