Mẫu số 03 Tờ trình đề nghị cho phép chuyển mục đích sử dụng đất theo Nghị định 102 mới nhất năm 2024?

Mẫu số 03 Tờ trình đề nghị cho phép chuyển mục đích sử dụng đất theo Nghị định 102 mới nhất năm 2024?

Mẫu số 03 Tờ trình đề nghị cho phép chuyển mục đích sử dụng đất theo Nghị định 102 mới nhất năm 2024?

Mẫu tờ trình đề nghị cho phép chuyển mục đích sử dụng đất theo Nghị định 102 mới nhất năm 2024 là Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 102/2024/NĐ-CP.

Dưới đây là mẫu số 03 tờ trình đề nghị cho phép chuyển mục đích sử dụng đất theo Nghị định 102 mới nhất năm 2024:

https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/Hoidapphapluat/2024/NTKL/02082024/chuyen-muc-dich-su-dung-dat.jpg

Tải về mẫu số 03 tờ trình đề nghị cho phép chuyển mục đích sử dụng đất theo Nghị định 102 mới nhất năm 2024:

Tại đây

Dưới đây là hướng dẫn cách ghi mẫu số 03 tờ trình đề nghị cho phép chuyển mục đích sử dụng đất mới nhất năm 2024:

[2]: Ghi rõ tên UBND cấp có thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.

[3]: Ghi rõ căn cứ theo từng loại hồ sơ theo căn cứ cụ thể quy định tại Điều 116 Luật Đất đai 2024 và các văn bản Nghị định hướng dẫn Luật Đất đai 2024.

[4] Đối với cá nhân, người đại diện thì ghi rõ họ tên và thông tin về số, ngày/tháng/năm, cơ quan cấp Căn cước công dân hoặc số định danh hoặc Hộ chiếu...; đối với tổ chức thì ghi rõ thông tin như trong Quyết định thành lập cơ quan, tổ chức sự nghiệp/văn bản công nhận tổ chức tôn giáo/đăng ký kinh doanh/Giấy chứng nhận đầu tư đối với doanh nghiệp/tổ chức kinh tế...

https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/Hoidapphapluat/2024/NTKL/02082024/chuyen-muc-dich-su-dung-dat%20(3)%20(1).jpg

Mẫu số 03 Tờ trình đề nghị cho phép chuyển mục đích sử dụng đất theo Nghị định 102 mới nhất năm 2024? (Hình từ Internet)

Cơ quan nào có thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất?

Căn cứ theo khoản 1, khoản 2 Điều 123 Luật Đất đai 2024 quy định như sau:

Điều 123. Thẩm quyền giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất
1. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất trong các trường hợp sau đây:
a) Giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với tổ chức trong nước;
b) Giao đất, cho thuê đất đối với tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc;
c) Giao đất, cho thuê đất đối với người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài;
d) Cho thuê đất đối với tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao.
2. Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất trong các trường hợp sau đây:
a) Giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với cá nhân. Trường hợp cho cá nhân thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp để sử dụng vào mục đích thương mại, dịch vụ với diện tích từ 0,5 ha trở lên thì phải có văn bản chấp thuận của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trước khi quyết định;
b) Giao đất đối với cộng đồng dân cư.
3. Ủy ban nhân dân cấp xã cho thuê đất thuộc quỹ đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích công ích của xã, phường, thị trấn.
4. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này là cơ quan có thẩm quyền quyết định điều chỉnh, gia hạn sử dụng đất đối với trường hợp người sử dụng đất đã có quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành và các trường hợp quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định của Luật này.
5. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định tại các khoản 1, 2 và 4 Điều này không được phân cấp, không được ủy quyền.

Như vậy, thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất được xác định cụ thể trong từng trường hợp như sau:

- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh: quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với tổ chức trong nước.

- Ủy ban nhân dân cấp huyện: quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với cá nhân.

Trường hợp cho cá nhân chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp để sử dụng vào mục đích thương mại, dịch vụ với diện tích từ 0,5 ha trở lên thì phải có văn bản chấp thuận của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trước khi quyết định.

Trường hợp nào chuyển mục đích sử dụng đất phải xin phép?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 121 Luật Đất đai 2024, các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền bao gồm:

- Chuyển đất trồng lúa, đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất sang loại đất khác trong nhóm đất nông nghiệp.

- Chuyển đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp.

- Chuyển các loại đất khác sang đất chăn nuôi tập trung khi thực hiện dự án chăn nuôi tập trung quy mô lớn.

- Chuyển đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất sang loại đất phi nông nghiệp khác được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất.

- Chuyển đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở.

- Chuyển đất xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh sang đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp.

- Chuyển đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ sang đất thương mại, dịch vụ.

Chuyển mục đích sử dụng đất
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Chuyển mục đích sử dụng đất
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất mới nhất năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu số 03 Tờ trình đề nghị cho phép chuyển mục đích sử dụng đất theo Nghị định 102 mới nhất năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Chuyển mục đích một phần thửa đất có phải tách thửa đất không?
Hỏi đáp Pháp luật
Để chuyển mục đích sử dụng đất làm muối cần phải đáp ứng các điều kiện gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu đơn xin chuyển đổi đất vườn sang đất ở mới nhất 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Có thể chuyển mục đích sử dụng rừng tự nhiên sang mục đích khác không?
Hỏi đáp Pháp luật
Chuyển mục đích sử dụng đất trồng cây lâu năm sang đất ở có cần phải xin phép không?
Hỏi đáp Pháp luật
Hướng dẫn ghi mẫu đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Luật chuyển mục đích sử dụng đất mới nhất năm 2024 là Luật nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Người dân có được tự do chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Chuyển mục đích sử dụng đất
Nguyễn Thị Kim Linh
35 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Chuyển mục đích sử dụng đất
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào