Các trường hợp đăng ký biến động đất đai theo Luật Đất đai 2024?

Các trường hợp đăng ký biến động đất đai theo Luật Đất đai 2024? Mẫu số 11/ĐK đơn đăng ký biến động đất đai?

Các trường hợp đăng ký biến động đất đai theo Luật Đất đai 2024?

Theo Điều 133 Luật Đất đai 2024 có quy định về các trường hợp đăng ký biến động đất đai.

Cụ thể các trường hợp đăng ký biến động đất đai được thực hiện khi đã được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất mà có thay đổi:

- Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất; cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất trong dự án xây dựng kinh doanh kết cấu hạ tầng; chuyển nhượng dự án có sử dụng đất;

- Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất được phép đổi tên;

- Thay đổi thông tin về người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất trên giấy chứng nhận đã cấp không thuộc trường hợp người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất được phép đổi tên;

- Thay đổi ranh giới, mốc giới, kích thước các cạnh, diện tích, số hiệu và địa chỉ của thửa đất;

- Đăng ký quyền sở hữu tài sản gắn liền với thửa đất đã được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất; đăng ký thay đổi về tài sản gắn liền với đất so với nội dung đã đăng ký;

- Chuyển mục đích sử dụng đất quy định tại khoản 1 Điều 121 Luật Đất đai 2024; trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 121 Luật Đất đai 2024 mà người sử dụng đất có nhu cầu đăng ký biến động;

- Thay đổi thời hạn sử dụng đất;

- Thay đổi hình thức giao đất, cho thuê đất, nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định Luật Đất đai 2024;

- Thay đổi quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất do chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi mô hình tổ chức hoặc sự thỏa thuận của các thành viên hộ gia đình hoặc của vợ và chồng hoặc của nhóm người sử dụng đất chung, nhóm chủ sở hữu tài sản chung gắn liền với đất;

- Thay đổi quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất theo kết quả hòa giải thành về tranh chấp đất đai được Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền công nhận; thỏa thuận trong hợp đồng thế chấp để xử lý nợ; quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về giải quyết tranh chấp đất đai, khiếu nại, tố cáo về đất đai; bản án, quyết định của Tòa án, quyết định thi hành án của cơ quan thi hành án đã được thi hành; quyết định hoặc phán quyết của Trọng tài thương mại Việt Nam về giải quyết tranh chấp giữa các bên phát sinh từ hoạt động thương mại liên quan đến đất đai; văn bản công nhận kết quả đấu giá quyền sử dụng đất phù hợp với pháp luật;

- Xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt quyền đối với thửa đất liền kề;

- Thay đổi về những hạn chế quyền của người sử dụng đất;

- Thay đổi về quyền sử dụng đất xây dựng công trình trên mặt đất phục vụ cho việc vận hành, khai thác sử dụng công trình ngầm, quyền sở hữu công trình ngầm;

- Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất yêu cầu cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất;

- Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất thực hiện quyền thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất;

- Bán tài sản, điều chuyển, chuyển nhượng quyền sử dụng đất là tài sản công theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản công.

Lưu ý: Các trường hợp đăng ký biến động đất đai trên được cơ quan có thẩm quyền xác nhận trên giấy chứng nhận đã cấp hoặc cấp mới Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất khi người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất có nhu cầu.

Đối với trường hợp đăng ký biến động khi người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất thực hiện quyền thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất thì được cơ quan có thẩm quyền xác nhận trên giấy chứng nhận đã cấp.

Các trường hợp đăng ký biến động đất đai theo Luật Đất đai 2024?

Các trường hợp đăng ký biến động đất đai theo Luật Đất đai 2024? (Hình từ Internet)

Mẫu số 11/ĐK đơn đăng ký biến động đất đai?

Tại Nghị định 101/2024/NĐ-CP có quy định mẫu số 11/ĐK đơn đăng ký biến động đất đai như sau:

Xem chi tiết mẫu số 11/ĐK đơn đăng ký biến động đất đai tại đây.

Thẩm quyền cấp sổ đỏ xác nhận thay đổi đối với trường hợp đăng ký biến động được quy định như thế nào?

Tại khoản 2 Điều 136 Luật Đất đai 2024 có quy định thẩm quyền cấp sổ đỏ xác nhận thay đổi đối với trường hợp đăng ký biến động như sau:

- Tổ chức đăng ký đất đai thực hiện cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất là tổ chức trong nước, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài; cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất cho chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất là tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài;

- Chi nhánh của tổ chức đăng ký đất đai hoặc tổ chức đăng ký đất đai thực hiện cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất là cá nhân, cộng đồng dân cư, người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài;

- Tổ chức đăng ký đất đai, chi nhánh của tổ chức đăng ký đất đai được sử dụng con dấu của mình để thực hiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất hoặc xác nhận thay đổi vào giấy chứng nhận đã cấp.

Đăng ký biến động đất đai
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Đăng ký biến động đất đai
Hỏi đáp Pháp luật
Phí xem lịch sử biến động của thửa đất theo hồ sơ đăng ký biến động là bao nhiêu tiền?
Hỏi đáp Pháp luật
Năm 2024, không đăng ký biến động đất đai phạt bao nhiêu tiền?
Hỏi đáp Pháp luật
Cho thuê đất của mình có buộc phải đăng ký biến động không?
Hỏi đáp Pháp luật
Đất đang có tranh chấp thì có được đăng ký biến động không?
Hỏi đáp Pháp luật
Mốc thời gian thực hiện đăng ký biến động đất đai, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cần biết?
Hỏi đáp Pháp luật
Đăng ký biến động đất đai khi chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp theo Nghị định 101 mất bao lâu?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu đơn đăng ký biến động đất đai năm 2024 và hướng dẫn cách ghi?
Hỏi đáp Pháp luật
Đăng ký biến động đất đai ở đâu? Thời hạn đăng ký biến động đất đai là bao nhiêu ngày?
Hỏi đáp Pháp luật
Lệ phí đăng ký biến động đất đai là bao nhiêu? Hồ sơ đăng ký biến động đất đai gồm có những gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Đăng ký biến động đất đai online được không? Hướng dẫn thủ tục đăng ký biến động đất đai online 2024?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Đăng ký biến động đất đai
Lương Thị Tâm Như
814 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào