Mức hỗ trợ ổn định đời sống cho một nhân khẩu bị thu hồi 30% đất nông nghiệp là bao nhiêu?

Đất nông nghiệp gồm những loại đất nào? Mức hỗ trợ ổn định đời sống cho một nhân khẩu bị thu hồi 30% đất nông nghiệp là bao nhiêu?

Đất nông nghiệp gồm những loại đất nào?

Căn cứ tại khoản 2 Điều 9 Luật Đất đai 2024 có quy định về nhóm đất nông nghiệp như sau:

Điều 9. Phân loại đất
1. Căn cứ vào mục đích sử dụng, đất đai được phân loại bao gồm nhóm đất nông nghiệp, nhóm đất phi nông nghiệp, nhóm đất chưa sử dụng.
2. Nhóm đất nông nghiệp bao gồm các loại đất sau đây:
a) Đất trồng cây hằng năm, gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hằng năm khác;
b) Đất trồng cây lâu năm;
c) Đất lâm nghiệp, gồm đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất;
d) Đất nuôi trồng thủy sản;
đ) Đất chăn nuôi tập trung;
e) Đất làm muối;
g) Đất nông nghiệp khác.
[...]

Như vậy, đất nông nghiệp gồm các loại sau đây:

- Đất trồng cây hằng năm: gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hằng năm khác;

- Đất trồng cây lâu năm;

- Đất lâm nghiệp: gồm đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất;

- Đất nuôi trồng thủy sản;

- Đất chăn nuôi tập trung;

- Đất làm muối;

- Đất nông nghiệp khác.

Mức hỗ trợ ổn định đời sống cho một nhân khẩu bị thu hồi 30% đất nông nghiệp là bao nhiêu?

Mức hỗ trợ ổn định đời sống cho một nhân khẩu bị thu hồi 30% đất nông nghiệp là bao nhiêu? (Hình từ Internet)

Mức hỗ trợ ổn định đời sống cho một nhân khẩu bị thu hồi 30% đất nông nghiệp là bao nhiêu?

Căn cứ khoản 1 Điều 19 Nghị định 88/2024/NĐ-CP quy định về hỗ trợ ổn định đời sống khi Nhà nước thu hồi đất như sau:

Điều 19. Hỗ trợ ổn định đời sống khi Nhà nước thu hồi đất
1. Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất nông nghiệp nếu đủ điều kiện được bồi thường về đất thì được hỗ trợ ổn định đời sống như sau:
a) Thu hồi từ 30% đến 70% diện tích đất nông nghiệp đang sử dụng thì được hỗ trợ trong thời gian 6 tháng nếu không phải di chuyển chỗ ở và trong thời gian 12 tháng nếu phải di chuyển chỗ ở; trường hợp phải di chuyển đến vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn hoặc có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian hỗ trợ tối đa là 24 tháng. Đối với trường hợp thu hồi trên 70% diện tích đất nông nghiệp đang sử dụng thì được hỗ trợ trong thời gian 12 tháng nếu không phải di chuyển chỗ ở và trong thời gian 24 tháng nếu phải di chuyển chỗ ở; trường hợp phải di chuyển đến vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn hoặc có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian hỗ trợ tối đa là 36 tháng;
b) Diện tích đất nông nghiệp thu hồi để tính hỗ trợ ổn định đời sống quy định tại điểm a khoản này là diện tích trong phạm vi xã, phường, thị trấn nơi có đất thu hồi tại thời điểm có quyết định phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và được xác định theo từng dự án phải thu hồi đất của Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền, không cộng dồn diện tích đất nông nghiệp thu hồi của các dự án thu hồi đất trước đó;
c) Mức hỗ trợ cho một nhân khẩu quy định tại điểm a và điểm b khoản này được tính bằng tiền tương đương 30 kg gạo trong 01 tháng theo thời giá trung bình tại thời điểm hỗ trợ của địa phương.
[...]

Như vậy, mức hỗ trợ ổn định đời sống cho một nhân khẩu bị thu hồi 30% đất nông nghiệp được tính bằng tiền tương đương 30 kg gạo trong 01 tháng theo thời giá trung bình tại thời điểm hỗ trợ của địa phương.

Lưu ý: Diện tích đất nông nghiệp thu hồi để tính hỗ trợ ổn định đời sống là diện tích trong phạm vi xã, phường, thị trấn nơi có đất thu hồi tại thời điểm có quyết định phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và được xác định theo từng dự án phải thu hồi đất của Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền, không cộng dồn diện tích đất nông nghiệp thu hồi của các dự án thu hồi đất trước đó.

Thu hồi từ 30% đất nông nghiệp đang sử dụng thì được hỗ trợ trong thời gian 6 tháng nếu không phải di chuyển chỗ ở và trong thời gian 12 tháng nếu phải di chuyển chỗ ở;

Trường hợp phải di chuyển đến vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn hoặc có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian hỗ trợ tối đa là 24 tháng.

Cá nhân đang sử dụng đất nông nghiệp khi Nhà nước thu hồi đất thì việc bồi thường về đất nông nghiệp được quy định như thế nào?

Căn cứ khoản 2 Điều 96 Luật Đất đai 2024 quy định về bồi thường về đất khi Nhà nước thu hồi đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân như sau:

Điều 96. Bồi thường về đất khi Nhà nước thu hồi đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân
1. Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất nông nghiệp khi Nhà nước thu hồi đất, nếu có đủ điều kiện được bồi thường quy định tại Điều 95 của Luật này thì được bồi thường bằng đất nông nghiệp hoặc bằng tiền hoặc bằng đất có mục đích sử dụng khác với loại đất thu hồi hoặc bằng nhà ở.
2. Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất nông nghiệp khi Nhà nước thu hồi đất thì việc bồi thường về đất nông nghiệp được quy định như sau:
a) Diện tích đất nông nghiệp được bồi thường bao gồm diện tích trong hạn mức quy định tại Điều 176 và Điều 177 của Luật này và diện tích đất do được nhận thừa kế;
b) Đối với diện tích đất nông nghiệp do nhận chuyển quyền sử dụng đất vượt hạn mức trước ngày 01 tháng 7 năm 2014 thì việc bồi thường, hỗ trợ được thực hiện theo quy định của Chính phủ.
3. Đối với đất nông nghiệp đã sử dụng trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 mà người sử dụng đất là hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp nhưng không đủ điều kiện để được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất theo quy định của Luật này thì việc bồi thường được thực hiện theo quy định của Chính phủ.

Theo đó, trường hợp cá nhân đang sử dụng đất nông nghiệp khi Nhà nước thu hồi đất thì việc bồi thường về đất nông nghiệp được quy định như sau:

- Diện tích đất nông nghiệp được bồi thường bao gồm diện tích trong hạn mức quy định tại Điều 176 và Điều 177 Luật Đất đai 2024 và diện tích đất do được nhận thừa kế;

- Đối với diện tích đất nông nghiệp do nhận chuyển quyền sử dụng đất vượt hạn mức trước ngày 01 tháng 7 năm 2014 thì việc bồi thường, hỗ trợ được thực hiện theo quy định của Chính phủ.

Đất nông nghiệp
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Đất nông nghiệp
Hỏi đáp Pháp luật
Đất chưa sử dụng do cơ quan nào quản lý? Việc đưa đất chưa sử dụng vào sử dụng được quy định như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Từ ngày 1/8/2024, có mấy phương thức thực hiện tích tụ đất nông nghiệp?
Hỏi đáp Pháp luật
Điều kiện để nhiều thửa đất nông nghiệp được cấp 01 sổ đỏ là gì?
Hỏi đáp Pháp luật
05 yếu tố ảnh hưởng đến giá đất nông nghiệp từ ngày 1/8/2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Trình tự xác nhận sử dụng đất nông nghiệp từ ngày 01/8/2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Đất nông nghiệp có chia vị trí không? Xác định vị trí đất nông nghiệp trong xây dựng bảng giá đất?
Hỏi đáp Pháp luật
Đất nông nghiệp tự khai hoang có được bồi thường về đất khi nhà nước tiến hành thu hồi đất?
Hỏi đáp Pháp luật
Mức hỗ trợ ổn định đời sống cho một nhân khẩu bị thu hồi 30% đất nông nghiệp là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Từ ngày 01/8/2024, hộ gia đình sử dụng đất nông nghiệp không có sổ đỏ thì có còn được bồi thường về đất khi thu hồi đất không?
Hỏi đáp Pháp luật
Đất LMU là đất gì? Thời hạn sử dụng đất khi chuyển mục đích sử dụng đất làm muối sang đất rừng đặc dụng là bao lâu?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Đất nông nghiệp
Nguyễn Thị Hiền
130 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Đất nông nghiệp
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào