Hồ sơ đề nghị hưởng trợ cấp mai táng từ ngày 01/7/2025 gồm những gì?

Hồ sơ đề nghị hưởng trợ cấp mai táng từ ngày 01/7/2025 gồm những gì? Mức trợ cấp mai táng từ 01/7/2025 là bao nhiêu?

Hồ sơ đề nghị hưởng trợ cấp mai táng từ ngày 01/7/2025 gồm những gì?

Theo Điều 84 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 quy định như sau:

Điều 84. Đối tượng hưởng chế độ tử tuất
Đối tượng hưởng chế độ tử tuất của người tham gia bảo hiểm xã hội bị chết là thân nhân quy định khoản 2 Điều 86, các điểm a, b và c khoản 2 Điều 88 của Luật này; người thừa kế quy định tại điểm d khoản 2 Điều 88 của Luật này; tổ chức, cá nhân lo mai táng quy định khoản 1 Điều 85 của Luật này và thân nhân quy định tại khoản 3 Điều 85 của Luật này.

Theo khoản 1, khoản 3 Điều 85 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 quy định như sau:

Điều 85. Trợ cấp mai táng
1. Người sau đây khi chết thì tổ chức, cá nhân lo mai táng được nhận một lần trợ cấp mai táng:
a) Đối tượng quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 2 của Luật này có thời gian đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc từ đủ 12 tháng trở lên;
b) Chết do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp theo quy định của pháp luật về an toàn, vệ sinh lao động;
c) Người đang hưởng hoặc đang tạm dừng hưởng lương hưu; người đang hưởng hoặc đang tạm dừng hưởng trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hằng tháng đã nghỉ việc.
...
3. Trường hợp đối tượng quy định tại các điểm a, b và c khoản 1 Điều này bị Tòa án tuyên bố là đã chết thì thân nhân được hưởng trợ cấp mai táng quy định tại khoản 2 Điều này.

Theo đó, tổ chức, cá nhân lo mai táng quy định khoản 1 Điều 85 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 và thân nhân quy định tại khoản 3 Điều 85 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 là các đối tượng được hưởng chế độ tử tuất, cụ thể là được hưởng trợ cấp mai táng.

Căn cứ Điều 90 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 quy định hồ sơ đề nghị hưởng trợ cấp mai táng từ ngày 01/7/2025 như sau:

(1) Hồ sơ đề nghị hưởng trợ cấp mai táng đối với trường hợp chỉ hưởng trợ cấp mai táng bao gồm:

- Sổ bảo hiểm xã hội, trừ trường hợp người đang hưởng lương hưu, trợ cấp hằng tháng;

- Bản sao giấy chứng tử hoặc trích lục khai tử hoặc bản sao giấy báo tử hoặc bản sao quyết định của Tòa án tuyên bố là đã chết;

- Tờ khai của tổ chức, cá nhân lo mai táng.

(2) Hồ sơ đề nghị hưởng chế độ tử tuất đối với thân nhân của người đang tham gia bảo hiểm xã hội hoặc đang bảo lưu thời gian đóng bảo hiểm xã hội bao gồm:

- Sổ bảo hiểm xã hội;

- Bản sao giấy chứng tử hoặc trích lục khai tử hoặc bản sao giấy báo tử hoặc bản sao quyết định của Tòa án tuyên bố là đã chết;

- Tờ khai của thân nhân;

- Bản chính hoặc bản sao biên bản điều tra tai nạn lao động đối với trường hợp chết do tai nạn lao động; bản sao bệnh án điều trị bệnh nghề nghiệp đối với trường hợp chết do bệnh nghề nghiệp;

- Biên bản giám định mức suy giảm khả năng lao động của Hội đồng giám định y khoa hoặc bản sao giấy xác nhận mức độ khuyết tật đặc biệt nặng có thể hiện kết luận của Hội đồng giám định y khoa ghi rõ tỷ lệ phần trăm suy giảm khả năng lao động đối với thân nhân bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên.

(3) Hồ sơ đề nghị hưởng chế độ tử tuất đối với thân nhân của người đang hưởng lương hưu hoặc đang tạm dừng hưởng lương hưu hoặc trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hằng tháng đã nghỉ việc bao gồm:

- Bản sao giấy chứng tử hoặc trích lục khai tử hoặc bản sao giấy báo tử hoặc bản sao quyết định của Toà án tuyên bố là đã chết;

- Tờ khai của thân nhân;

- Biên bản giám định mức suy giảm khả năng lao động của Hội đồng giám định y khoa hoặc bản sao giấy xác nhận mức độ khuyết tật đặc biệt nặng có thể hiện kết luận của Hội đồng giám định y khoa ghi rõ tỷ lệ phần trăm suy giảm khả năng lao động đối với thân nhân bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên.

Hồ sơ đề nghị hưởng trợ cấp mai táng từ ngày 01/7/2025 gồm những gì?

Hồ sơ đề nghị hưởng trợ cấp mai táng từ ngày 01/7/2025 gồm những gì? (Hình từ Internet)

Mức trợ cấp mai táng từ 01/7/2025 là bao nhiêu?

Theo khoản 2 Điều 85 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 quy định như sau:

Điều 85. Trợ cấp mai táng
[...]
2. Mức trợ cấp mai táng bằng 10 lần mức tham chiếu tại tháng mà người quy định tại khoản 1 Điều này chết.
3. Trường hợp đối tượng quy định tại các điểm a, b và c khoản 1 Điều này bị Tòa án tuyên bố là đã chết thì thân nhân được hưởng trợ cấp mai táng quy định tại khoản 2 Điều này.

Theo Điều 7 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 quy định như sau:

Điều 7. Mức tham chiếu
1. Mức tham chiếu là mức tiền do Chính phủ quyết định dùng để tính mức đóng, mức hưởng một số chế độ bảo hiểm xã hội quy định trong Luật này.
2. Mức tham chiếu được điều chỉnh trên cơ sở mức tăng của chỉ số giá tiêu dùng, tăng trưởng kinh tế, phù hợp với khả năng của ngân sách nhà nước và quỹ bảo hiểm xã hội.
3. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.

Theo khoản 13 Điều 141 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 quy định như sau:

Điều 141. Quy định chuyển tiếp
[...]
13. Khi chưa bãi bỏ mức lương cơ sở thì mức tham chiếu quy định tại Luật này bằng mức lương cơ sở. Tại thời điểm mức lương cơ sở bị bãi bỏ thì mức tham chiếu không thấp hơn mức lương cơ sở đó.
[...]

Theo đó, khi chưa bãi bỏ mức lương cơ sở thì mức tham chiếu bằng mức lương cơ sở nên mức trợ cấp mai táng bằng 10 lần mức lương cơ sở tức bằng 23.400.000 đồng (Mức lương cơ sở là 2.340.000 đồng theo Điều 3 Nghị định 73/2024/NĐ-CP).

Khi bãi bỏ mức lương cơ sở, mức trợ cấp mai táng bằng 10 lần mức tham chiếu tại tháng người người quy định tại khoản 1 Điều 85 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 chết, tức bằng 10 lần mức tiền do Chính phủ quyết định dùng để tính mức đóng, mức hưởng một số chế độ bảo hiểm xã hội.

Trong thời hạn bao lâu thân nhân người lao động đang tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc chết phải gửi hồ sơ đề nghị hưởng trợ cấp mai táng cho người sử dụng lao động?

Theo Điều 91 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 quy định như sau:

Điều 91. Giải quyết hưởng chế độ tử tuất
1. Trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày người đang bảo lưu thời gian đóng bảo hiểm xã hội, người đang hưởng hoặc đang tạm dừng hưởng lương hưu, trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hằng tháng chết thì thân nhân hoặc tổ chức, cá nhân lo mai táng nộp hồ sơ quy định tại Điều 90 của Luật này cho cơ quan bảo hiểm xã hội.
2. Trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày người lao động đang tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc chết thì thân nhân hoặc tổ chức, cá nhân lo mai táng nộp hồ sơ quy định tại Điều 90 của Luật này cho người sử dụng lao động.
Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ từ thân nhân của người lao động, người sử dụng lao động có trách nhiệm nộp hồ sơ cho cơ quan bảo hiểm xã hội.
[...]

Theo đó, trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày người lao động đang tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc chết thì thân nhân phải gửi hồ sơ đề nghị hưởng trợ cấp mai táng cho người sử dụng lao động.

Trợ cấp mai táng
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Trợ cấp mai táng
Hỏi đáp Pháp luật
Mức trợ cấp mai táng từ ngày 1/7/2025 là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Hồ sơ đề nghị hưởng trợ cấp mai táng từ ngày 01/7/2025 gồm những gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Những đối tượng được hưởng trợ cấp mai táng từ ngày 01/7/2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Mức trợ cấp mai táng sau ngày 01/07/2024 là bao nhiêu? Đối tượng nào được hưởng trợ cấp mai táng của bảo hiểm xã hội bắt buộc?
Hỏi đáp Pháp luật
Hồ sơ và thủ tục đề nghị nhận trợ cấp mai táng cho người cao tuổi năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Mức trợ cấp mai táng phí năm 2024 là bao nhiêu? Trình tự thủ tục để nhận trợ cấp mai táng 2024 như thế nào?
Hỏi đáp pháp luật
Người cao tuổi chết thì được nhận tiền trợ cấp mai táng bao nhiêu?
Hỏi đáp pháp luật
Người lao động chết do tai nạn lao động thì thân nhân có được trợ cấp mai táng không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Trợ cấp mai táng
Tạ Thị Thanh Thảo
570 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào