Thay đổi thông tin ghi trên giấy phép lái xe có được cấp lại giấy phép lái xe hay không?

Thay đổi thông tin ghi trên giấy phép lái xe có được cấp lại giấy phép lái xe hay không? 04 trường hợp nào giấy phép lái xe có giá trị sử dụng trong phạm vi lãnh thổ Việt Nam?

Thay đổi thông tin ghi trên giấy phép lái xe có được cấp lại giấy phép lái xe hay không?

Căn cứ tại khoản 2 Điều 62 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024 quy định như sau:

Điều 62. Cấp, đổi, cấp lại và thu hồi giấy phép lái xe
1. Giấy phép lái xe được cấp cho người tham dự kỳ sát hạch lái xe có kết quả đạt yêu cầu.
2. Người có giấy phép lái xe được đổi, cấp lại giấy phép lái xe trong các trường hợp sau đây:
a) Giấy phép lái xe bị mất;
b) Giấy phép lái xe bị hỏng không còn sử dụng được;
c) Trước thời hạn ghi trên giấy phép lái xe;
d) Thay đổi thông tin ghi trên giấy phép lái xe;
đ) Giấy phép lái xe nước ngoài do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp còn giá trị sử dụng;
e) Giấy phép lái xe do Bộ Quốc phòng, Bộ Công an cấp khi có yêu cầu hoặc người được cấp không còn làm nhiệm vụ quốc phòng, an ninh.
[...]

Theo quy định trên, người có giấy phép lái xe được đổi, cấp lại giấy phép lái xe trong các trường hợp sau đây:

- Giấy phép lái xe bị mất;

- Giấy phép lái xe bị hỏng không còn sử dụng được;

- Trước thời hạn ghi trên giấy phép lái xe;

- Thay đổi thông tin ghi trên giấy phép lái xe;

- Giấy phép lái xe nước ngoài do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp còn giá trị sử dụng;

- Giấy phép lái xe do Bộ Quốc phòng, Bộ Công an cấp khi có yêu cầu hoặc người được cấp không còn làm nhiệm vụ quốc phòng, an ninh.

Như vậy, cá nhân được cấp lại giấy phép lái xe trong trường hợp có thay đổi thông tin ghi trên giấy phép lái xe.

Thay đổi thông tin ghi trên giấy phép lái xe có được cấp lại giấy phép lái xe hay không?

Thay đổi thông tin ghi trên giấy phép lái xe có được cấp lại giấy phép lái xe hay không? (Hình từ Internet)

Giấy phép lái xe nào có giá trị sử dụng trong phạm vi lãnh thổ Việt Nam?

Căn cứ tại khoản 6 Điều 57 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024 quy định về giấy phép lái xe như sau:

Điều 57. Giấy phép lái xe
[...]
5. Thời hạn của giấy phép lái xe được quy định như sau:
a) Giấy phép lái xe các hạng A1, A, B1 không thời hạn;
b) Giấy phép lái xe hạng B và hạng C1 có thời hạn 10 năm kể từ ngày cấp;
c) Giấy phép lái xe các hạng C, D1, D2, D, BE, C1E, CE, D1E, D2E và DE có thời hạn 05 năm kể từ ngày cấp.
6. Giấy phép lái xe có giá trị sử dụng trong phạm vi lãnh thổ Việt Nam bao gồm:
a) Giấy phép lái xe do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp;
b) Giấy phép lái xe quốc tế và giấy phép lái xe quốc gia phù hợp với loại xe được phép điều khiển do quốc gia là thành viên của Công ước của Liên hợp quốc về Giao thông đường bộ năm 1968 (sau đây gọi là Công ước Viên) cấp;
c) Giấy phép lái xe phù hợp với loại xe được phép điều khiển của nước hoặc vùng lãnh thổ mà Việt Nam ký kết điều ước quốc tế hoặc thỏa thuận quốc tế công nhận giấy phép lái xe của nhau;
d) Giấy phép lái xe nước ngoài phù hợp với loại xe được phép điều khiển do quốc gia được công nhận theo điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
[...]

Như vậy, giấy phép lái xe có giá trị sử dụng trong phạm vi lãnh thổ Việt Nam bao gồm:

- Giấy phép lái xe do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp;

- Giấy phép lái xe quốc tế và giấy phép lái xe quốc gia phù hợp với loại xe được phép điều khiển do quốc gia là thành viên của Công ước của Liên hợp quốc về Giao thông đường bộ năm 1968 (sau đây gọi là Công ước Viên) cấp;

- Giấy phép lái xe phù hợp với loại xe được phép điều khiển của nước hoặc vùng lãnh thổ mà Việt Nam ký kết điều ước quốc tế hoặc thỏa thuận quốc tế công nhận giấy phép lái xe của nhau;

- Giấy phép lái xe nước ngoài phù hợp với loại xe được phép điều khiển do quốc gia được công nhận theo điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.

Cơ sở đào tạo lái xe ô tô phải đáp ứng các điều kiện gì để đào tạo lái xe cho từng hạng giấy phép lái xe?

Căn cứ tại khoản 6 Điều 60 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024 quy định về đào tạo lái xe như sau:

Điều 60. Đào tạo lái xe
[...]
5. Giấy phép lái xe các hạng C, D1, D2, D, BE, C1E, CE, D1E, D2E, DE phải được đào tạo bằng hình thức đào tạo nâng hạng theo các điều kiện quy định tại khoản 3 và khoản 4 Điều này.
6. Cơ sở đào tạo lái xe ô tô phải đáp ứng các điều kiện do Chính phủ quy định; có giáo trình, giáo án; thực hiện đào tạo theo đúng hình thức, nội dung và chương trình quy định cho từng hạng giấy phép lái xe.
7. Chính phủ quy định chi tiết các hình thức đào tạo lái xe khác quy định tại khoản 2 Điều này; quy định trình tự, thủ tục kiểm tra, đánh giá để cấp, cấp lại và thu hồi giấy phép xe tập lái; quy định tiêu chuẩn của giáo viên dạy lái xe; quy định việc cấp, cấp lại và thu hồi giấy chứng nhận giáo viên dạy lái xe; quy định việc cấp, cấp lại và thu hồi giấy phép đào tạo lái xe.
[...]

Như vậy, cơ sở đào tạo lái xe ô tô phải đáp ứng các điều kiện để đào tạo lái xe cho từng hạng giấy phép lái xe cụ thể:

- Có giáo trình, giáo án;

- Thực hiện đào tạo theo đúng hình thức, nội dung và chương trình quy định cho từng hạng giấy phép lái xe.

Giấy phép lái xe
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Giấy phép lái xe
Hỏi đáp Pháp luật
Từ ngày 01/01/2025, bằng lái xe hạng D2E có thời hạn bao nhiêu năm?
Hỏi đáp Pháp luật
Từ ngày 01/01/2025, bằng lái xe hạng D2 có thời hạn bao nhiêu năm?
Hỏi đáp Pháp luật
Từ ngày 01/01/2025, bằng lái xe hạng CE có thời hạn bao nhiêu năm?
Hỏi đáp Pháp luật
10 hạng giấy phép lái xe phải thi nâng hạng từ 01/01/2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Đề xuất 02 mẫu Giấy phép lái xe mới từ 01/01/2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Để nâng hạng giấy phép lái xe quân sự từ hạng C lên hạng D cần thời gian lái xe bao lâu?
Hỏi đáp Pháp luật
Để nâng hạng giấy phép lái xe quân sự từ hạng B lên hạng C1 cần thời gian lái xe bao lâu?
Hỏi đáp Pháp luật
Không bằng lái xe máy 110cc phạt bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Trường hợp nào giấy phép lái xe được phục hồi đủ 12 điểm?
Hỏi đáp Pháp luật
Đề xuất các trường hợp nào người điều khiển xe máy bị trừ hết 12 điểm giấy phép lái xe?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Giấy phép lái xe
Lê Nguyễn Minh Thy
252 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào