Điểm chuẩn Đại học Xây dựng Hà Nội 2024 xét tuyển kết hợp, ưu tiên xét tuyển?
Điểm chuẩn Đại học Xây dựng Hà Nội 2024 xét tuyển kết hợp, ưu tiên xét tuyển?
Ngày 26/7/2024, Trường Đại học Xây dựng Hà Nội đã ra Thông báo 447 /ĐHXDHN-TSĐH Kết quả xét tuyển vào đại học hệ chính quy năm 2024 theo phương thức Ưu tiên xét tuyển và Xét tuyển kết hợp (xét tuyển kết hợp giữa CCTA quốc tế với kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT). Tải về
Theo đó, điểm chuẩn Đại học Xây dựng Hà Nội 2024 xét tuyển kết hợp, ưu tiên xét tuyển như sau:
STT | Ngành/ chuyên ngành | Mã tuyển sinh | Điểm trúng tuyển Ưu tiên xét tuyển | Điểm trúng tuyển Xét tuyển kết hợp |
1 | Kiến trúc | 7580101 | 20 | 25.75 |
2 | Kiến trúc/ Chuyên Kiến trúc công nghệ | 7580101_02 | 20 | 25 |
3 | Kiến trúc Nội thất | 7580103 | 20 | 26 |
4 | Kiến trúc cảnh quan | 7580102 | 18 | 24.5 |
5 | Quy hoạch vùng và đô thị | 7580105 | 17 | 22 |
6 | Mỹ thuật đô thị | 7210110 | 17 | 23 |
7 | Kỹ thuật xây dựng | 7580201 | 18 | 22 |
8 | Kỹ thuật xây dựng/ Chuyên Xây dựng Dân dụng và công nghiệp | 7580201_01 | 20 | 22 |
9 | Kỹ thuật xây dựng/ Chuyên Hệ thống kỹ thuật trong công trình | 7580201_02 | 20 | 22 |
10 | Kỹ thuật xây dựng/ Chuyên Tin học xây dựng | 7580201_03 | 20 | 24.5 |
11 | Kỹ thuật xây dựng/ kỹ thuật công trình thủy | 7580201_04 | 17 | 22 |
12 | Kỹ thuật xây dựng/ kỹ thuật công trình biển | 7580201_05 | 17 | 22 |
13 | Kỹ thuật xây dựng công trình Giao thông/ Xây dựng Cầu đường | 7580205_01 | 18 | 22 |
14 | Kỹ thuật cấp thoát nước/ Chuyên Kỹ thuật nước - Môi trường nước | 7580213_01 | 17 | 22 |
15 | Kỹ thuật Môi trường | 7520320 | 17 | 22 |
16 | Kỹ thuật vật liệu | 7520309 | 17 | 22 |
17 | Công nghệ kỹ thuật Vật liệu xây dựng | 7510105 | 17 | 22 |
18 | Công nghệ thông tin | 7480201 | 22 | 26.9 |
19 | Công nghệ thông tin/ Công nghệ đa phương tiện | 7480201_01 | 20 | 26.6 |
20 | Khoa học Máy tính | 7480101 | 22 | 27 |
21 | Kỹ thuật cơ khí | 7520103 | 20 | 24 |
22 | Kỹ thuật cơ khí/ Chuyên Máy xây dựng | 7520103_01 | 17 | 22 |
23 | Kỹ thuật cơ khí/ Chuyên Kỳ thuật cơ điện | 7520103_03 | 20 | 25.75 |
24 | Kỹ thuật cơ khí/ Chuyên Kỹ thuật ô tô | 7520103_04 | 22 | 25.5 |
25 | Kỹ thuật điện | 7520201 | 20 | 24.75 |
26 | Kinh tế xây dựng | 7580301 | 20 | 26 |
27 | Quản lý xây dựng/ Chuyên Kinh tế và quàn lý đô thị | 7580302_01 | 20 | 25.75 |
28 | Quản lý xây dựng/ Chuyên Kinh tề và quản lý bất động sản | 7580302_02 | 20 | 26.25 |
29 | Quản lý xây dựng/ Chuyên Quản lý hạ tầng, đất đai đô thị | 7580302_03 | 18 | 24 |
30 | Quản lý xây dựng/ Kiểm toán đầu tư xây dựng | 7580302_04 | 18 | 25.65 |
31 | Quản lý dự án | 7340409 | 20 | 26 |
32 | Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng | 7510605 | 22 | 27 |
33 | Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng/ Logistics đô thị | 7510605_01 | 20 | 26 |
34 | Kỹ thuật xây dựng (Chương trình đào tạo kỹ sư Việt - Pháp PFIEV) | 7580201_CLC | 20 | 22 |
35 | Kỳ thuật xây dựng (Chương trinh đảo tạo liên kết với Đại học Mississippi - Hoa Kỳ) | 7580201_QT | 17 | 22 |
36 | Khoa học máy tính (Chương trinh đào tạo liên kết với Đại học Mississippi - Hoa Kỳ) | 7480101_QT | 18 | 23.5 |
Ghi chú:
* Xét tuyển kết hợp
Xét tuyển kết hợp chứng chỉ quốc tế Tiếng Anh (Tiếng Pháp) tương đương IELTS 5.0 trở lên, hoặc SAT đạt từ 1100/1600, hoặc ACT đạt từ 22/36 (các chứng chỉ còn hiệu lực tính đến ngày xét tuyển) và kết quả 02 môn của Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2024 (môn Toán và 01 môn không phải ngoại ngữ) trong tổ hợp xét tuyển.
Với các tổ hợp có môn Vẽ Mỹ thuật 02 môn xét tuyển là môn Toán và Vẽ Mỹ thuật, môn Vẽ Mỹ thuật do Trường ĐHXDHN tổ chức.
* Ưu tiên xét tuyển:
- Ưu tiên xét tuyển theo Quy chế của Bộ GDĐT:
Thí sinh đoạt giải khuyến khích trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia; thí sinh đoạt giải tư trong cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia được ưu tiên xét tuyển theo ngành/chuyên ngành phù hợp với môn thi hoặc nội dung đề tài dự thi đã đoạt giải; thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển;
Thí sinh đoạt giải chính thức trong các cuộc thi nghệ thuật chuyên nghiệp chính thức toàn quốc về mỹ thuật được ưu tiên xét tuyển vào nhóm ngành Kiến trúc, Quy hoạch vùng và đô thị; thời gian đoạt giải không quá 4 năm tính tới thời điểm xét tuyển.
Thí sinh không dùng quyền tuyển thẳng được ưu tiên xét tuyển vào các ngành theo nguyện vọng.
- Ưu tiên xét tuyển theo Đề án của Trường:
Thí sinh đoạt các giải nhất, nhì, ba các môn thi học sinh giỏi cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. Các môn đoạt giải gồm: Toán (Tin học), Vật lý, Hóa học, Sinh học, Ngữ văn, Tiếng Anh (Tiếng Pháp), Địa lý được ưu tiên xét tuyển theo ngành/chuyên ngành phù hợp với môn đoạt giải; thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển.
Điểm chuẩn Đại học Xây dựng Hà Nội 2024 xét tuyển kết hợp, ưu tuyển xét tuyển? (Hình từ Internet)
Trường đại học quy định hình thức ưu tiên xét tuyển khác cho các đối tượng nào?
Căn cứ khoản 5 Điều 8 Quy chế tuyển sinh đại học, tuyển sinh cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non ban hành kèm theo Thông tư 08/2022/TT-BGDĐT thì trường đại học quy định hình thức ưu tiên xét tuyển khác (được ưu tiên xét tuyển trong năm tốt nghiệp THPT hoặc tốt nghiệp trung cấp) với các đối tượng sau:
- Thí sinh sau dự tuyển vào các ngành theo nguyện vọng (không dùng quyền ưu tiên tuyển thẳng):
+ Anh hùng lao động, Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Chiến sĩ thi đua toàn quốc được tuyển thẳng vào các ngành, chương trình do cơ sở đào tạo quy định.
+ Thí sinh đạt thành tích cao trong các kỳ thi, cuộc thi, giải đấu cấp quốc gia hoặc quốc tế, do Bộ GDĐT, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch tổ chức, cử tham gia, được xét tuyển thẳng trong năm tốt nghiệp THPT (hoặc tốt nghiệp trung cấp) vào các ngành phù hợp với môn thi, nội dung đề tài hoặc nghề dự thi, thi đấu, đoạt giải; cụ thể trong các trường hợp sau:
++ Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, quốc tế hoặc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, quốc tế do Bộ GDĐT tổ chức, cử tham gia; thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng;
++ Thí sinh đoạt giải chính thức trong các cuộc thi nghệ thuật quốc tế về ca, múa, nhạc, mỹ thuật được Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch công nhận; thời gian đoạt giải không quá 4 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng;
++ Thí sinh tham gia đội tuyển quốc gia thi đấu tại các giải quốc tế chính thức được Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch xác nhận đã hoàn thành nhiệm vụ, bao gồm: Giải vô địch thế giới, Cúp thế giới, Thế vận hội Olympic, Đại hội Thể thao châu Á (ASIAD), Giải vô địch châu Á, Cúp châu Á, Giải vô địch Đông Nam Á, Đại hội Thể thao Đông Nam Á (SEA Games), Cúp Đông Nam Á; thời gian đoạt giải không quá 4 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng;
++ Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong các kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội cử đi; thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng.
- Thí sinh là người dân tộc thiểu số rất ít người theo quy định hiện hành của Chính phủ và thí sinh 20 huyện nghèo biên giới, hải đảo thuộc khu vực Tây Nam Bộ;
- Thí sinh có nơi thường trú từ 3 năm trở lên, học 3 năm và tốt nghiệp THPT tại các huyện nghèo (học sinh học phổ thông dân tộc nội trú tính theo nơi thường trú) theo quy định của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ;
- Thí sinh là người nước ngoài có kết quả kiểm tra kiến thức và năng lực Tiếng Việt đáp ứng quy định hiện hành của Bộ trưởng Bộ GDĐT.
Thông tin các khoản thu chi tài chính nào của cơ sở giáo dục đại học phải được công khai?
Căn cứ theo quy định tại Điều 5 Thông tư 09/2024/TT-BGDĐT, các thông tin các khoản thu chi tài chính của cơ sở giáo dục đại học phải được công khai gồm có:
- Tình hình tài chính của cơ sở giáo dục trong năm tài chính trước liền kề thời điểm báo cáo theo quy định pháp luật, trong đó có cơ cấu các khoản thu, chi hoạt động như sau:
+ Các khoản thu phân theo: Nguồn kinh phí (ngân sách nhà nước, hỗ trợ của nhà đầu tư; học phí, lệ phí và các khoản thu khác từ người học; kinh phí tài trợ và hợp đồng với bên ngoài; nguồn thu khác) và loại hoạt động (giáo dục và đào tạo; khoa học và công nghệ; hoạt động khác).
+ Các khoản chi phân theo:
++ Chi tiền lương và thu nhập (lương, phụ cấp, lương tăng thêm và các khoản chi khác có tính chất như lương cho giáo viên, giảng viên, cán bộ quản lý, nhân viên,...).
++ Chi cơ sở vật chất và dịch vụ (chi mua sắm, duy tu sửa chữa, bảo dưỡng và vận hành cơ sở vật chất, trang thiết bị, thuê mướn các dịch vụ phục vụ trực tiếp cho hoạt động giáo dục, đào tạo, nghiên cứu, phát triển đội ngũ,...).
++ Chi hỗ trợ người học (học bổng, trợ cấp, hỗ trợ sinh hoạt, hoạt động phong trào, thi đua, khen thưởng,...).
++ Các khoản chi khác.
- Các khoản thu và mức thu đối với người học, bao gồm:
++ Học phí, lệ phí, tất cả các khoản thu.
++ Mức thu ngoài học phí, lệ phí (nếu có) trong năm học.
++ Dự kiến cho từng năm học tiếp theo của cấp học hoặc khóa học của cơ sở giáo dục trước khi tuyển sinh, dự tuyển.
- Chính sách và kết quả thực hiện chính sách hằng năm về trợ cấp và miễn, giảm học phí, học bổng đối với người học.
- Số dư các quỹ theo quy định, kể cả quỹ đặc thù (nếu có).
- Các nội dung công khai tài chính khác thực hiện theo quy định của pháp luật về tài chính, ngân sách, kế toán, kiểm toán, dân chủ cơ sở.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Người có giấy phép lái xe hạng A2 được điều khiển loại xe nào từ 01/01/2025?
- Địa chỉ Học viện Tòa án ở đâu? Học viện Tòa án có mã trường là gì?
- Lịch âm 2025, Lịch vạn niên 2025, Lịch 2025: Chi tiết, đầy đủ nhất cả năm 2025?
- Khi nào chứng thư thẩm định giá hết hạn? Chứng thư thẩm định giá không bắt buộc cập nhật vào CSDL quốc gia trong trường hợp nào?
- Thời hạn bình ổn giá hàng hóa dịch vụ bao lâu? Gia hạn thời gian bình ổn giá hàng hóa dịch vụ được không?