Dữ liệu, chứng cứ để xác định thiệt hại do ô nhiễm, suy thoái môi trường bao gồm những dữ liệu, chứng cứ nào?

Dữ liệu, chứng cứ để xác định thiệt hại do ô nhiễm, suy thoái môi trường bao gồm những dữ liệu, chứng cứ nào?

Ô nhiễm môi trường, suy thoái môi trường được hiểu như thế nào?

Căn cứ tại khoản 12, khoản 13 Điều 3 Luật Bảo vệ môi trường 2020 quy định như sau:

Điều 3. Giải thích từ ngữ
[...]
12. Ô nhiễm môi trường là sự biến đổi tính chất vật lý, hóa học, sinh học của thành phần môi trường không phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật môi trường, tiêu chuẩn môi trường gây ảnh hưởng xấu đến sức khỏe con người, sinh vật và tự nhiên.
13. Suy thoái môi trường là sự suy giảm về chất lượng, số lượng của thành phần môi trường, gây ảnh hưởng xấu đến sức khỏe con người, sinh vật và tự nhiên.
[...]

Như vậy, ô nhiễm môi trường, suy thoái môi trường được hiểu như sau:

- Ô nhiễm môi trường là sự biến đổi tính chất vật lý, hóa học, sinh học của thành phần môi trường không phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật môi trường, tiêu chuẩn môi trường gây ảnh hưởng xấu đến sức khỏe con người, sinh vật và tự nhiên.

- Suy thoái môi trường là sự suy giảm về chất lượng, số lượng của thành phần môi trường, gây ảnh hưởng xấu đến sức khỏe con người, sinh vật và tự nhiên.

Xác định thiệt hại do ô nhiễm, suy thoái môi trường dựa vào dữ liệu, chứng cứ quy định như thế nào nào?

Dữ liệu, chứng cứ để xác định thiệt hại do ô nhiễm, suy thoái môi trường bao gồm những dữ liệu, chứng cứ nào? (Hình từ Internet)

Đối tượng nào được xác định bị thiệt hại do ô nhiễm, suy thoái môi trường?

Căn cứ tại khoản 1 Điều 115 Nghị định 08/2022/NĐ-CP quy định đối tượng xác định thiệt hại do ô nhiễm, suy thoái môi trường như sau:

Điều 115. Đối tượng xác định thiệt hại do ô nhiễm, suy thoái môi trường
1. Đối tượng xác định thiệt hại do ô nhiễm, suy thoái môi trường:
a) Thành phần môi trường: môi trường nước mặt, môi trường đất;
b) Hệ sinh thái bao gồm: rừng (trên cạn và ngập mặn); hệ sinh thái san hô; hệ sinh thái cỏ biển;
c) Các loài động vật, thực vật phân bố tại Việt Nam bị chết thuộc danh mục: loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ; loài thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm; loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp thuộc các Phụ lục của CITES.
2. Việc xác định thiệt hại về tính mạng, sức khỏe của con người, tài sản và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân do hậu quả của việc suy giảm chức năng, tính hữu ích của môi trường gây ra được thực hiện theo quy định của pháp luật về dân sự.

Như vậy, đối tượng được xác định bị thiệt hại do ô nhiễm, suy thoái môi trường là:

- Thành phần môi trường: môi trường nước mặt, môi trường đất;

- Hệ sinh thái bao gồm: rừng (trên cạn và ngập mặn); hệ sinh thái san hô; hệ sinh thái cỏ biển;

- Các loài động vật, thực vật phân bố tại Việt Nam bị chết thuộc danh mục: loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ; loài thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm; loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp thuộc các Phụ lục của CITES.

Dữ liệu, chứng cứ để xác định thiệt hại do ô nhiễm, suy thoái môi trường bao gồm những dữ liệu, chứng cứ nào?

Căn cứ theo Điều 116 Nghị định 08/2022/NĐ-CP quy định xác định thiệt hại do ô nhiễm, suy thoái môi trường dựa vào dữ liệu, chứng cứ quy định như sau:

(1) Tổ chức, cá nhân làm môi trường bị ô nhiễm, suy thoái

- Tác nhân gây sự cố môi trường hoặc làm xâm hại trực tiếp đến môi trường, khu vực môi trường bị ô nhiễm, suy thoái;

- Thông tin cơ bản về tổ chức, cá nhân có liên quan đến khu vực môi trường bị ô nhiễm, suy thoái bao gồm: loại hình hoạt động; sản phẩm, công suất, nguyên liệu đầu vào; quy trình sản xuất; dòng chất thải; vị trí, phương thức xả thải; biện pháp xử lý chất thải; công tác quan trắc, phân tích các thông số môi trường;

- Dữ liệu, chứng cứ khác có liên quan.

(2) Phạm vi, diện tích, khu vực môi trường nước bị ô nhiễm, suy thoái

- Thông tin, dữ liệu hiện trạng môi trường khu vực trước khi xảy ra ô nhiễm, suy thoái môi trường;

- Quyết định, giấy phép, văn bản của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền quy định việc sử dụng hoặc phê duyệt quy hoạch sử dụng các thành phần môi trường nước tại nơi xảy ra ô nhiễm, suy thoái;

- Kết quả quan trắc; điều tra; thanh tra; kiểm tra của cơ quan chức năng có thẩm quyền liên quan đến môi trường nước tại nơi xảy ra ô nhiễm, suy thoái;

- Diện tích mặt nước, thể tích nước bị ô nhiễm;

- Chất gây ô nhiễm và hàm lượng của chất gây ô nhiễm trong nước;

- Dữ liệu, chứng cứ khác có liên quan.

(3) Phạm vi, diện tích, khu vực môi trường đất bị ô nhiễm, suy thoái

- Thông tin, dữ liệu hiện trạng môi trường khu vực trước khi xảy ra ô nhiễm, suy thoái môi trường;

- Quyết định, giấy phép, văn bản của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền quy định việc sử dụng hoặc phê duyệt quy hoạch sử dụng các thành phần môi trường đất tại nơi xảy ra ô nhiễm, suy thoái;

- Kết quả quan trắc; điều tra; thanh tra; kiểm tra của cơ quan chức năng có thẩm quyền liên quan đến môi trường đất tại nơi xảy ra ô nhiễm, suy thoái;

- Các thông tin, tài liệu, bản đồ, số liệu về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội, tình hình quản lý, sử dụng đất và tài nguyên thiên nhiên có liên quan đến chất lượng đất, tiềm năng đất đai tại khu vực cần xác định ô nhiễm;

- Diện tích, thể tích, khối lượng đất bị ô nhiễm;

- Chất gây ô nhiễm và hàm lượng của chất gây ô nhiễm trong đất;

- Dữ liệu, chứng cứ khác có liên quan.

(4) Diện tích, số lượng, thành phần hệ sinh thái bị suy thoái

- Thông tin, dữ liệu hiện trạng môi trường khu vực trước khi xảy ra ô nhiễm, suy thoái môi trường;

- Quyết định, văn bản của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền quy định mức độ bảo tồn của hệ sinh thái tự nhiên;

- Kết quả điều tra; thanh tra; kiểm tra của cơ quan chức năng có thẩm quyền liên quan đến hệ sinh thái tự nhiên tại nơi xảy ra ô nhiễm, suy thoái;

- Bản đồ hiện trạng rừng, cơ sở dữ liệu diễn biến rừng qua các thời kỳ (dạng số) (trữ lượng gỗ, cấu trúc rừng, diện tích, tăng trưởng rừng); Bản đồ ô nhiễm môi trường giải đoán bằng hình ảnh, phần mềm chuyên dụng (bản đồ dạng số);

- Thông tin cơ sở dữ liệu về điều kiện tự nhiên, khí tượng thủy văn, hải văn, môi trường (nước, trầm tích), bản đồ hiện trạng phạm vi, ranh giới, diện tích, cấu trúc, phân bố theo độ sâu, độ bao phủ, hiện trạng hệ sinh thái san hô, hệ sinh thái cỏ biển, hệ sinh thái đất ngập nước vùng ven biển và hải đảo;

- Thông tin hiện trạng xả thải, điểm xả thải vào vùng có hệ sinh thái rạn san hô, cỏ biển, rừng ngập mặn thuộc khu đất ngập nước vùng ven biển và hải đảo;

- Dữ liệu, chứng cứ khác có liên quan.

(5) Số lượng, thành phần các loài động vật, thực vật quy định tại điểm c khoản 1 Điều 115 Nghị định 08/2022/NĐ-CP bao gồm:

- Văn bản của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền quy định danh mục và chế độ quản lý các loài động vật, thực vật;

- Kết quả điều tra, thanh tra, kiểm tra của cơ quan có thẩm quyền liên quan đến các loài động vật, thực vật;

- Diện tích khu vực bị tác động bởi ô nhiễm, suy thoái môi trường, thời gian tác động và chi phí phục hồi loài ở mức tối thiểu;

- Dữ liệu, chứng cứ khác có liên quan.

Bảo vệ môi trường
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Bảo vệ môi trường
Hỏi đáp Pháp luật
Dữ liệu, chứng cứ để xác định thiệt hại do ô nhiễm, suy thoái môi trường bao gồm những dữ liệu, chứng cứ nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Nội dung bảo vệ tầng ô dôn bao gồm những gì? Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm gì trong việc bảo vệ tầng ô dôn?
Hỏi đáp Pháp luật
Chiến dịch Giờ trái đất 2024 bắt đầu lúc mấy giờ, thứ mấy? Ngày 23 tháng 3 năm 2024 là ngày mấy âm lịch?
Hỏi đáp Pháp luật
Ngày 5 tháng 6 là ngày bao nhiêu âm? Nhà nước có những chính sách nào về bảo vệ môi trường?
Hỏi đáp Pháp luật
Đáp án cuộc thi trực tuyến hưởng ứng Chiến dịch Giờ Trái đất năm 2024 kỳ 1?
Hỏi đáp Pháp luật
Rừng lá kim ôn đới là gì? Rừng lá kim cận nhiệt đới là gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Rừng lá kim là gì? Rừng lá kim phân bố chủ yếu ở khu vực nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Trái phiếu xanh là gì? Điều kiện và điều khoản của trái phiếu xanh được quy định ra sao?
Hỏi đáp Pháp luật
Doanh nghiệp chuyển nhượng chứng chỉ REC có cần phải kê khai, tính nộp thuế GTGT hay không?
Hỏi đáp Pháp luật
Tạm sử dụng rừng là gì? Ai có thẩm quyền quyết định phê duyệt Phương án tạm sử dụng rừng?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Bảo vệ môi trường
Lê Nguyễn Minh Thy
15 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Bảo vệ môi trường
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào