Thuế VAT thiết bị điện tử chuyên dùng năm 2024 bao nhiêu?

Thuế VAT thiết bị điện tử chuyên dùng năm 2024 bao nhiêu? Thời điểm xác định thuế GTGT là khi nào?

Thuế VAT thiết bị điện tử chuyên dùng năm 2024 bao nhiêu?

Căn cứ theo hướng dẫn Công văn 3467/TCHQ-TXNK năm 2024 về thuế GTGT mặt hàng thiết bị điện tử chuyên dùng như sau:

Căn cứ Mục IV Phần B Phụ lục III Nghị định số 15/2022/NĐ-CP ngày 28/01/2022, Nghị định số 44/2023/NĐ-CP ngày 30/6/2023, Nghị định số 94/2023/NĐ-CP ngày 28/12/2023, Nghị định số 72/2024/NĐ-CP ngày 30/6/2024 của Chính phủ, trường hợp hàng hóa nêu tại công văn số 002-2024/CV-TEHAR được xác định là thiết bị điện tử chuyên dùng thì không thuộc đối tượng được giảm thuế GTGT, áp dụng mức thuế suất là 10%.
Đối với hàng hóa nhập khẩu trong giai đoạn từ ngày 01/02/2022 đến hết ngày 31/12/2022 (áp dụng Nghị định số 15/2022/NĐ-CP), đối với mã số HS ở cột (4) Phần B Phụ lục III: Các mặt hàng không được giảm thuế giá trị gia tăng trong Chương 02 chữ số, nhóm 04 chữ số hoặc 06 chữ số bao gồm tất cả các mã hàng 08 chữ số trong Chương, nhóm đó. Các dòng hàng có ký hiệu (*) thực hiện khai mã HS theo thực tế hàng hóa nhập khẩu.
Đối với hàng hóa nhập khẩu sau ngày 31/12/2022 (áp dụng Nghị định số 44/2023/NĐ-CP, Nghị định số 94/2023/NĐ-CP, Nghị định số 72/2024/NĐ-CP), mã số HS ở cột (4) Phần B Phụ lục III chỉ để tra cứu. Việc xác định mã số HS đối với hàng hóa thực tế nhập khẩu thực hiện theo quy định về phân loại hàng hóa tại Luật Hải quan và các văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn thi hành Luật Hải quan.

Thông qua các quy định nêu trên, thuế VAT thiết bị điện tử chuyên dùng năm 2024 là 10% và không thuộc đối tượng được giảm thuế GTGT. Ngoài ra, thuế VAT đối với thiết bị điện tử chuyên dùng nhập khẩu được xác định như sau:

- Trường hợp nhập khẩu từ ngày 01/02/2022 đến hết ngày 31/12/2022 (áp dụng giảm thuế theo Nghị định 15/2022/NĐ-CP): Đối với mã số HS ở cột (4) Phần B Phụ lục 3: Các mặt hàng không được giảm thuế giá trị gia tăng trong Chương 02 chữ số, nhóm 04 chữ số hoặc 06 chữ số bao gồm tất cả các mã hàng 08 chữ số trong Chương, nhóm đó. Các dòng hàng có ký hiệu (*) thực hiện khai mã HS theo thực tế hàng hóa nhập khẩu.

- Trường hợp nhập khẩu sau ngày 31/12/2022 (áp dụng Nghị định 44/2023/NĐ-CP, Nghị định 94/2023/NĐ-CP, Nghị định 72/2024/NĐ-CP), mã số HS ở cột (4) Phần B Phụ lục 3 chỉ để tra cứu.

Thuế VAT thiết bị điện tử chuyên dùng năm 2024 bao nhiêu? (Hình từ Internet)

Trường hợp nào không được áp dụng thuế VAT 0%?

Theo quy định tại khoản 3 Điều 9 Thông tư 219/2013/TT-BTC sửa đổi bởi khoản 2 Điều 1 Thông tư 130/2016/TT-BTC, các trường hợp không được áp dụng thuế VAT 0% bao gồm:

[1] Tái bảo hiểm ra nước ngoài; chuyển giao công nghệ, chuyển nhượng quyền sở hữu trí tuệ ra nước ngoài; chuyển nhượng vốn, cấp tín dụng, đầu tư chứng khoán ra nước ngoài; dịch vụ tài chính phái sinh; dịch vụ bưu chính, viễn thông chiều đi ra nước ngoài (bao gồm cả dịch vụ bưu chính viễn thông cung cấp cho tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế quan; cung cấp thẻ cào điện thoại di động đã có mã số, mệnh giá đưa ra nước ngoài hoặc đưa vào khu phi thuế quan); sản phẩm xuất khẩu là tài nguyên, khoáng sản hướng dẫn tại khoản 23 Điều 4 Thông tư 219/2013/TT-BTC; thuốc lá, rượu, bia nhập khẩu sau đó xuất khẩu; hàng hoá, dịch vụ cung cấp cho cá nhân không đăng ký kinh doanh trong khu phi thuế quan, trừ các trường hợp khác theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.

Thuốc lá, rượu, bia nhập khẩu sau đó xuất khẩu thì khi xuất khẩu không phải tính thuế GTGT đầu ra nhưng không được khấu trừ thuế GTGT đầu vào.

[2] Xăng, dầu bán cho xe ô tô của cơ sở kinh doanh trong khu phi thuế quan mua tại nội địa;

[3] Xe ô tô bán cho tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế quan;

[4] Các dịch vụ do cơ sở kinh doanh cung cấp cho tổ chức, cá nhân ở trong khu phi thuế quan bao gồm: cho thuê nhà, hội trường, văn phòng, khách sạn, kho bãi; dịch vụ vận chuyển đưa đón người lao động; dịch vụ ăn uống (trừ dịch vụ cung cấp suất ăn công nghiệp, dịch vụ ăn uống trong khu phi thuế quan);

[5] Các dịch vụ sau cung ứng tại Việt Nam cho tổ chức, cá nhân ở nước ngoài không được áp dụng thuế suất 0% gồm:

- Thi đấu thể thao, biểu diễn nghệ thuật, văn hóa, giải trí, hội nghị, khách sạn, đào tạo, quảng cáo, du lịch lữ hành;

- Dịch vụ thanh toán qua mạng;

- Dịch vụ cung cấp gắn với việc bán, phân phối, tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa tại Việt Nam.

Thời điểm xác định thuế GTGT là khi nào?

Căn cứ tại Điều 8 Thông tư 219/2013/TT-BTC, thời điểm xác định thuế GTGT được quy định như sau:

[1] Đối với bán hàng hóa là thời điểm chuyển giao quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hàng hóa cho người mua, không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền.

[2] Đối với cung ứng dịch vụ là thời điểm hoàn thành việc cung ứng dịch vụ hoặc thời điểm lập hóa đơn cung ứng dịch vụ, không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền.

Đối với dịch vụ viễn thông là thời điểm hoàn thành việc đối soát dữ liệu về cước dịch vụ kết nối viễn thông theo hợp đồng kinh tế giữa các cơ sở kinh doanh dịch vụ viễn thông nhưng chậm nhất không quá 2 tháng kể từ tháng phát sinh cước dịch vụ kết nối viễn thông.

[3] Đối với hoạt động cung cấp điện, nước sạch là ngày ghi chỉ số điện, nước tiêu thụ trên đồng hồ để ghi trên hóa đơn tính tiền.

[4] Đối với hoạt động kinh doanh bất động sản, xây dựng cơ sở hạ tầng, xây dựng nhà để bán, chuyển nhượng hoặc cho thuê là thời điểm thu tiền theo tiến độ thực hiện dự án hoặc tiến độ thu tiền ghi trong hợp đồng. Căn cứ số tiền thu được, cơ sở kinh doanh thực hiện khai thuế GTGT đầu ra phát sinh trong kỳ.

[5] Đối với xây dựng, lắp đặt, bao gồm cả đóng tàu, là thời điểm nghiệm thu, bàn giao công trình, hạng mục công trình, khối lượng xây dựng, lắp đặt hoàn thành, không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền.

[6] Đối với hàng hóa nhập khẩu là thời điểm đăng ký tờ khai hải quan.

Thuế giá trị gia tăng
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Thuế giá trị gia tăng
Hỏi đáp Pháp luật
Thuế VAT thiết bị điện tử chuyên dùng năm 2024 bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Dịch vụ rà quét mã độc cho hệ thống máy tính có phải chịu thuế GTGT không?
Hỏi đáp Pháp luật
Theo cập nhật mới nhất, thời hạn nộp thuế GTGT kỳ tháng 7/2024 chậm nhất là ngày mấy?
Hỏi đáp Pháp luật
Cá nhân có doanh thu dưới 100 triệu đồng trở xuống có phải nộp thuế GTGT không?
Hỏi đáp Pháp luật
Công ty xuất bán máy móc thiết bị chuyên dùng cho nông nghiệp có chịu thuế GTGT không?
Hỏi đáp Pháp luật
Hội phí thu từ hội viên có chịu thuế giá trị gia tăng hay không?
Hỏi đáp Pháp luật
Dịch vụ tiêm vắc xin có thuộc đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng không?
Hỏi đáp Pháp luật
Mức thuế suất thuế GTGT đối với dụng cụ y tế nhập khẩu là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Công ty vận tải dầu khí cho tổ chức nước ngoài thuê tàu để vận tải đường biển ngoài VN có được áp dụng thuế GTGT 0%?
Hỏi đáp Pháp luật
Đơn vị thực hiện các hoạt động phục vụ cho việc đào tạo, liên kết đào tạo thì có chịu thuế GTGT không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Thuế giá trị gia tăng
Dương Thanh Trúc
28 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Thuế giá trị gia tăng
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào