Mức thu lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản hiện nay là bao nhiêu?

Mức thu lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản hiện nay là bao nhiêu? 05 khu vực cấm hoạt động khoáng sản hiện nay?

Mức thu lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản hiện nay là bao nhiêu?

Căn cứ theo Mục 2 Phụ lục Biểu mức thu phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản và lệ phí cấp phép hoạt động khoáng sản ban hành kèm theo Thông tư 10/2024/TT-BTC, mức thu lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản hiện nay đó là:

(1) Đối với hoạt động thăm dò:

- Diện tích thăm dò nhỏ hơn 100 hec-ta (ha): 4.000.000 đồng/01 giấy phép.

- Diện tích thăm dò từ 100 ha đến 50.000 ha: 10.000.000 đồng/01 giấy phép.

- Diện tích thăm dò trên 50.000 ha: 15.000.000 đồng/01 giấy phép.

(2) Đối với hoạt động khai thác:

- Giấy phép khai thác cát, sỏi lòng suối:

+ Có công suất khai thác dưới 5.000 m3/năm: 1.000.000 đồng/01 giấy phép.

+ Có công suất khai thác từ 5.000 m3 đến 10.000 m3/năm: 10.000.000 đồng/01 giấy phép.

+ Có công suất khai thác trên 10.000 m3/năm: 15.000.000 đồng/01 giấy phép.

- Giấy phép khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường không sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, trừ các loại giấy phép khai thác cát, sỏi lòng suối:

+ Giấy phép khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường có diện tích dưới 10 ha và công suất khai thác dưới 100.000 m3/năm: 15.000.000 đồng/01 giấy phép.

+ Giấy phép khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường có diện tích từ 10 ha trở lên và công suất khai thác dưới 100.000 m3/năm hoặc loại hoạt động khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường có diện tích dưới 10 ha và công suất khai thác từ 100.000 m3/năm trở lên, than bùn trừ hoạt động khai thác cát, sỏi lòng suối: 20.000.000 đồng/01 giấy phép.

+ Khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường có diện tích từ 10 ha trở lên và công suất khai thác từ 100.000 m3/năm trở lên, trừ hoạt động khai thác cát, sỏi lòng suối: 30.000.000 đồng/01 giấy phép.

- Giấy phép khai thác khoáng sản làm nguyên liệu xi măng; khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường mà có sử dụng vật liệu nổ công nghiệp; đá ốp lát và nước khoáng: 40.000.000 đồng/01 giấy phép.

- Giấy phép khai thác các loại khoáng sản lộ thiên, trừ các loại giấy phép khai thác cát, sỏi lòng suối, giấy phép khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường không sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, giấy phép khai thác khoáng sản làm nguyên liệu xi măng; khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường mà có sử dụng vật liệu nổ công nghiệp; đá ốp lát và nước khoáng, giấy phép khai thác khoáng sản quý hiếm, giấy phép khai thác khoáng sản đặc biệt và độc hại:

+ Không sử dụng vật liệu nổ công nghiệp: 40.000.000 đồng/01 giấy phép.

+ Có sử dụng vật liệu nổ công nghiệp: 50.000.000 đồng/01 giấy phép.

- Giấy phép khai thác các loại khoáng sản trong hầm lò trừ các loại giấy phép khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường không sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, giấy phép khai thác khoáng sản làm nguyên liệu xi măng; khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường mà có sử dụng vật liệu nổ công nghiệp; đá ốp lát và nước khoáng, giấy phép khai thác khoáng sản quý hiếm, giấy phép khai thác khoáng sản đặc biệt và độc hại: 60.000.000 đồng/01 giấy phép.

- Giấy phép khai thác khoáng sản quý hiếm: 80.000.000 đồng/01 giấy phép.

- Giấy phép khai thác khoáng sản đặc biệt và độc hại: 100.000.000 đồng/01 giấy phép.

(3) Khai thác tận thu: 5.000.000 đồng/01 giấy phép.

(4) Trường hợp cấp gia hạn giấy phép, cấp lại giấy phép khi chuyển nhượng: bằng 50% mức thu lệ phí tương ứng với các mức thu nêu trên.

https://cdn.thuvienphapluat.vn//uploads/Hoidapphapluat/2024/NTKL/27072024/hoat-dong-khoang-san.jpg

Mức thu lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản hiện nay là bao nhiêu? (Hình từ Internet)

05 khu vực cấm hoạt động khoáng sản hiện nay?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 28 Luật Khoáng sản 2010, 05 khu vực cấm hoạt động khoáng sản hiện nay bao gồm:

- Khu vực đất có di tích lịch sử - văn hoá, danh lam thắng cảnh đã được xếp hạng hoặc được khoanh vùng bảo vệ theo quy định của Luật di sản văn hóa 2001.

- Khu vực đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ hoặc đất quy hoạch trồng rừng phòng hộ, khu bảo tồn địa chất.

- Khu vực đất quy hoạch dành cho mục đích quốc phòng, an ninh hoặc nếu tiến hành hoạt động khoáng sản có thể gây ảnh hưởng đến việc thực hiện nhiệm vụ quốc phòng, an ninh.

- Đất do cơ sở tôn giáo sử dụng.

- Đất thuộc hành lang hoặc phạm vi bảo vệ công trình giao thông, thủy lợi, đê điều; hệ thống cấp nước, thoát nước, xử lý chất thải, dẫn điện, xăng dầu, khí, thông tin liên lạc.

Nguyên tắc hoạt động khoáng sản là gì?

Căn cứ theo Điều 4 Luật Khoáng sản 2010 được sửa đổi bởi khoản 2 Điều 8 Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch 2018, nguyên tắc hoạt động khoáng sản đó là:

- Hoạt động khoáng sản phải phù hợp với chiến lược, quy hoạch khoáng sản, phương án bảo vệ, thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản trong quy hoạch tỉnh, gắn với bảo vệ môi trường, cảnh quan thiên nhiên, di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh và các tài nguyên thiên nhiên khác; bảo đảm quốc phòng, an ninh, trật tự, an toàn xã hội.

- Chỉ được tiến hành hoạt động khoáng sản khi được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cho phép.

- Thăm dò khoáng sản phải đánh giá đầy đủ trữ lượng, chất lượng các loại khoáng sản có trong khu vực thăm dò.

- Khai thác khoáng sản phải lấy hiệu quả kinh tế - xã hội và bảo vệ môi trường làm tiêu chuẩn cơ bản để quyết định đầu tư; áp dụng công nghệ khai thác tiên tiến, phù hợp với quy mô, đặc điểm từng mỏ, loại khoáng sản để thu hồi tối đa khoáng sản.

Giấy phép hoạt động khoáng sản
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Giấy phép hoạt động khoáng sản
Hỏi đáp Pháp luật
Mức thu lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản hiện nay là bao nhiêu?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Giấy phép hoạt động khoáng sản
Nguyễn Thị Kim Linh
140 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Giấy phép hoạt động khoáng sản

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Giấy phép hoạt động khoáng sản

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào