Từ 1/1/2025, độ tuổi tối đa của người lái xe ô tô chở người trên 29 chỗ là bao nhiêu?

Từ 1/1/2025, độ tuổi tối đa của người lái xe ô tô chở người trên 29 chỗ là bao nhiêu? Người lái xe ô tô chở người trên 29 chỗ cần có bằng lái xe hạng nào?

Từ 1/1/2025, độ tuổi tối đa của người lái xe ô tô chở người trên 29 chỗ là bao nhiêu?

Tại điểm e khoản 1 Điều 59 Luật Trật tự an toàn giao thông đường bộ 2024 quy định về tuổi, sức khỏe của người điều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ như sau:

Điều 59. Tuổi, sức khỏe của người điều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ
1. Độ tuổi của người lái xe, người điều khiển xe máy chuyên dùng được quy định như sau:
a) Người đủ 16 tuổi trở lên được điều khiển xe gắn máy;
b) Người đủ 18 tuổi trở lên được cấp giấy phép lái xe hạng A1, A, B1, B, C1, được cấp chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ để điều khiển xe máy chuyên dùng tham gia giao thông đường bộ;
c) Người đủ 21 tuổi trở lên được cấp giấy phép lái xe hạng C, BE;
d) Người đủ 24 tuổi trở lên được cấp giấy phép lái xe hạng D1, D2, C1E, CE;
đ) Người đủ 27 tuổi trở lên được cấp giấy phép lái xe hạng D, D1E, D2E, DE;
e) Tuổi tối đa của người lái xe ô tô chở người (kể cả xe buýt) trên 29 chỗ (không kể chỗ của người lái xe), xe ô tô chở người giường nằm là đủ 57 tuổi đối với nam, đủ 55 tuổi đối với nữ.
2. Người điều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ phải bảo đảm điều kiện sức khỏe phù hợp với từng loại phương tiện được phép điều khiển. Bộ trưởng Bộ Y tế quy định về tiêu chuẩn sức khỏe, việc khám sức khỏe đối với người lái xe, người điều khiển xe máy chuyên dùng; việc khám sức khỏe định kỳ đối với người hành nghề lái xe ô tô; xây dựng cơ sở dữ liệu về sức khỏe của người lái xe, người điều khiển xe máy chuyên dùng.
3. Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ trưởng Bộ Công an quy định độ tuổi của người lái xe trong lực lượng quân đội, công an làm nhiệm vụ quốc phòng, an ninh.

Theo đó, từ 1/1/2025, kể từ khi Luật Trật tự an toàn giao thông đường bộ 2024 có hiệu lực, tuổi tối đa của người lái xe ô tô chở người (kể cả xe buýt) trên 29 chỗ (không kể chỗ của người lái xe), xe ô tô chở người giường nằm là đủ 57 tuổi đối với nam, đủ 55 tuổi đối với nữ.

Từ 1/1/2025, độ tuổi tối đa của người lái xe ô tô chở người trên 29 chỗ là bao nhiêu?

Từ 1/1/2025, độ tuổi tối đa của người lái xe ô tô chở người trên 29 chỗ là bao nhiêu? (Hình từ Internet)

Người lái xe ô tô chở người trên 29 chỗ cần có bằng lái xe hạng nào?

Tại khoản 1 Điều 57 Luật Trật tự an toàn giao thông đường bộ 2024 quy định về giấy phép lái xe như sau:

Điều 57. Giấy phép lái xe
1. Giấy phép lái xe bao gồm các hạng sau đây:
[...]
g) Hạng D1 cấp cho người lái xe ô tô chở người trên 08 chỗ (không kể chỗ của người lái xe) đến 16 chỗ (không kể chỗ của người lái xe); các loại xe ô tô chở người quy định cho giấy phép lái xe hạng D1 kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg; các loại xe quy định cho giấy phép lái xe các hạng B, C1, C;
h) Hạng D2 cấp cho người lái xe ô tô chở người (kể cả xe buýt) trên 16 chỗ (không kể chỗ của người lái xe) đến 29 chỗ (không kể chỗ của người lái xe); các loại xe ô tô chở người quy định cho giấy phép lái xe hạng D2 kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg; các loại xe quy định cho giấy phép lái xe các hạng B, C1, C, D1;
i) Hạng D cấp cho người lái xe ô tô chở người (kể cả xe buýt) trên 29 chỗ (không kể chỗ của người lái xe); xe ô tô chở người giường nằm; các loại xe ô tô chở người quy định cho giấy phép lái xe hạng D kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg; các loại xe quy định cho giấy phép lái xe các hạng B, C1, C, D1, D2;
[...]

Theo đó, bằng lái xe hạng D được cấp cho người lái xe ô tô chở người (kể cả xe buýt) trên 29 chỗ (không kể chỗ của người lái xe); xe ô tô chở người giường nằm; các loại xe ô tô chở người quy định cho giấy phép lái xe hạng D kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg; các loại xe quy định cho giấy phép lái xe các hạng B, C1, C, D1, D2

Như vậy, người lái xe ô tô chở người (kể cả xe buýt) trên 29 chỗ (không kể chỗ của người lái xe) cần có bằng lái xe hạng D.

Thời gian làm việc tối đa của người lái xe ô tô là bao nhiêu giờ?

Căn cứ Điều 64 Luật Trật tự an toàn giao thông đường bộ 2024 quy định về thời gian làm việc của người lái xe ô tô kinh doanh vận tải và vận tải nội bộ như sau:

Điều 64. Thời gian làm việc của người lái xe ô tô kinh doanh vận tải và vận tải nội bộ
1. Thời gian lái xe của người lái xe ô tô không quá 10 giờ trong một ngày và không quá 48 giờ trong một tuần; lái xe liên tục không quá 04 giờ và bảo đảm các quy định có liên quan của Bộ luật Lao động.
2. Đơn vị kinh doanh vận tải, đơn vị hoạt động vận tải nội bộ và người lái xe ô tô kinh doanh vận tải và vận tải nội bộ chịu trách nhiệm thực hiện các quy định tại Điều này.

Theo đó, thời gian lái xe của người lái xe ô tô không quá 10 giờ trong một ngày và không quá 48 giờ trong một tuần; lái xe liên tục không quá 04 giờ và bảo đảm các quy định có liên quan của Bộ luật Lao động 2019.

Lưu ý: Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024 có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2025, trừ khoản 3 Điều 10 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024 có hiệu lực từ ngày 01/01/2026.

Giao thông đường bộ
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Giao thông đường bộ
Hỏi đáp Pháp luật
TP HCM: Không giữ xe mô tô của học sinh khi chưa đủ tuổi hoặc chưa có GPLX?
Hỏi đáp Pháp luật
Tín hiệu đèn và thứ tự các xe ưu tiên trong giao thông đường bộ từ năm 2025 như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
05 tình huống đột xuất gây mất trật tự, an toàn giao thông trên đường bộ từ 1/1/2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Giáo dục kiến thức pháp luật về trật tự, an toàn giao thông đường bộ áp dụng cho đối tượng nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Cảnh sát giao thông khi thực hiện tuần tra, kiểm soát giao thông đường bộ có những quyền hạn gì từ 01/01/2025?
Hỏi đáp Pháp luật
07 hành vi không được làm trong hoạt động thanh toán điện tử giao thông đường bộ?
Hỏi đáp Pháp luật
TOÀN VĂN Nghị định 119/2024/NĐ-CP quy định về thanh toán điện tử giao thông đường bộ?
Hỏi đáp Pháp luật
Theo Luật giao thông đường bộ, người điều khiển xe nên vượt xe bên trái hay bên phải?
Hỏi đáp Pháp luật
Tại nơi đường sắt giao cắt đường bộ, quyền ưu tiên thuộc về phương tiện nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Luật Đường bộ số 35/2024/QH15 được Quốc hội khóa 15 thông qua ngày 27/6/2024 có hiệu lực thi hành từ ngày nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Giao thông đường bộ
Nguyễn Thị Hiền
1,159 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào