Từ ngày 01/01/2025, bổ sung trường hợp người lái xe máy được chở tối đa hai người?
Từ ngày 01/01/2025, bổ sung trường hợp người lái xe máy được chở tối đa hai người?
Căn cứ theo khoản 1 Điều 33 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024 quy định như sau:
Điều 33. Người lái xe, người được chở, hàng hóa xếp trên xe mô tô, xe gắn máy
1. Người lái xe mô tô hai bánh, xe gắn máy chỉ được chở một người, trừ những trường hợp sau thì được chở tối đa hai người:
a) Chở người bệnh đi cấp cứu;
b) Áp giải người có hành vi vi phạm pháp luật;
c) Trẻ em dưới 12 tuổi;
d) Người già yếu hoặc người khuyết tật.
2. Người lái xe, người được chở trên xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, xe gắn máy phải đội mũ bảo hiểm theo đúng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và cài quai đúng quy cách.
2. Người lái xe, người được chở trên xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, xe gắn máy phải đội mũ bảo hiểm theo đúng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và cài quai đúng quy cách.
3. Người lái xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, xe gắn máy không được thực hiện các hành vi sau đây:
[...]
Theo đó, người lái xe máy được chở 01 người, trừ các trường hợp chở người bệnh đi cấp cứu, áp giải người có hành vi vi phạm pháp luật, trẻ em dưới 12 tuổi, người già yếu hoặc người khuyết tật thì được phép chở tối đa 02 người.
Như vậy, so với khoản 1 Điều 30 Luật giao thông đường bộ 2008, từ ngày 01/01/2025 bổ sung trường hợp người lái xe máy được chở tối đa 2 người đó là chở người già yếu hoặc người khuyết tật.
Từ ngày 01/01/2025, bổ sung trường hợp người lái xe máy được chở tối đa hai người? (Hình từ Internet)
Điều kiện tham gia giao thông của xe máy là gì?
Căn cứ theo điểm g khoản 1 Điều 34 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024 quy định như sau:
Điều 34. Phân loại phương tiện giao thông đường bộ
1. Xe cơ giới bao gồm:
[...]
g) Xe gắn máy là xe có hai hoặc ba bánh chạy bằng động cơ, được thiết kế, sản xuất để hoạt động trên đường bộ, có vận tốc thiết kế không lớn hơn 50 km/h; nếu động cơ dẫn động là động cơ nhiệt thì dung tích làm việc hoặc dung tích tương đương không lớn hơn 50 cm3; nếu động cơ dẫn động là động cơ điện thì công suất của động cơ không lớn hơn 04 kW; xe gắn máy không bao gồm xe đạp máy;
[...]
Căn cứ theo khoản 1 Điều 35 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024 quy định như sau:
Điều 35. Điều kiện phương tiện tham gia giao thông đường bộ
1. Xe cơ giới, xe máy chuyên dùng tham gia giao thông đường bộ phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
a) Được cấp chứng nhận đăng ký xe và gắn biển số xe theo quy định của pháp luật;
b) Bảo đảm chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật.
2. Xe ô tô kinh doanh vận tải phải lắp thiết bị giám sát hành trình. Xe ô tô chở người từ 08 chỗ trở lên (không kể chỗ của người lái xe) kinh doanh vận tải, xe ô tô đầu kéo, xe cứu thương phải lắp thiết bị giám sát hành trình và thiết bị ghi nhận hình ảnh người lái xe.
3. Phương tiện giao thông thông minh bảo đảm các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều này và được cơ quan có thẩm quyền cấp phép hoạt động.
4. Phương tiện gắn biển số xe nước ngoài hoạt động tại Việt Nam thực hiện theo quy định tại Điều 55 của Luật này.
[...]
Từ các căn cứ trên, điều kiện tham gia giao thông của xe máy đó là:
- Được cấp chứng nhận đăng ký xe và gắn biển số xe theo quy định của pháp luật.
- Bảo đảm chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật.
Người lái xe máy không được vượt xe khác trong trường hợp nào?
Căn cứ theo khoản 6 Điều 14 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024, người lái xe máy không được vượt xe khác trong các trường hợp dưới đây:
- Khi không bảo đảm các điều kiện quy định tại khoản 3 Điều 14 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024: Xe xin vượt chỉ được vượt khi không có chướng ngại vật phía trước, không có xe chạy ngược chiều trong đoạn đường định vượt, xe chạy trước không có tín hiệu vượt xe khác, đã có tín hiệu rẽ phải và tránh về bên phải.
- Trên cầu hẹp có một làn đường.
- Đường cong có tầm nhìn bị hạn chế.
- Trên đường hai chiều tại khu vực đỉnh dốc có tầm nhìn bị hạn chế.
- Nơi đường giao nhau, đường bộ giao nhau cùng mức với đường sắt.
- Khi điều kiện thời tiết hoặc đường không bảo đảm an toàn cho việc vượt.
- Khi gặp xe ưu tiên.
- Ở phần đường dành cho người đi bộ qua đường.
- Khi có người đi bộ, xe lăn của người khuyết tật qua đường.
- Trong hầm đường bộ.
Lưu ý: Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024 có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2025, trừ khoản 3 Điều 10 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024 có hiệu lực từ ngày 01/01/2026.
- Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024
- Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024
- Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024
- Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024
- Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024
- Luật giao thông đường bộ 2008
- Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Học sinh được nghỉ bao nhiêu ngày Tết 2025? Học kỳ 2 năm học 2024 - 2025 bắt đầu khi nào?
- Tên gọi Hà Nội có từ khi nào? Phía Bắc Thủ đô Hà Nội tiếp giáp với tỉnh thành nào?
- Còn bao nhiêu ngày thứ 2 nữa đến Tết 2025? Đếm ngược ngày Tết Âm lịch 2025?
- Trường công lập được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất có được phép chuyển sang thuê đất thu tiền hằng năm để kinh doanh không?
- Từ 1/1/2025, tài liệu ôn luyện kiểm tra phục hồi điểm GPLX được đăng tải trên đâu?