Những đối tượng nào phải quan trắc môi trường? Hệ thống quan trắc môi trường gồm những gì?

Quan trắc môi trường là gì? Những đối tượng nào phải quan trắc môi trường? Hệ thống quan trắc môi trường gồm những gì?

Quan trắc môi trường là gì?

Căn cứ theo khoản 25 Điều 3 Luật Bảo vệ môi trường 2020 quy định như sau:

Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
[...]
25. Quan trắc môi trường là việc theo dõi liên tục, định kỳ, đột xuất, có hệ thống về thành phần môi trường, các nhân tố tác động đến môi trường, chất thải nhằm cung cấp thông tin đánh giá hiện trạng môi trường, diễn biến chất lượng môi trường và tác động xấu đến môi trường.
[...]

Như vậy, quan trắc môi trường là việc theo dõi liên tục, định kỳ, đột xuất, có hệ thống về thành phần môi trường, các nhân tố tác động đến môi trường, chất thải nhằm cung cấp thông tin đánh giá hiện trạng môi trường, diễn biến chất lượng môi trường và tác động xấu đến môi trường.

Những đối tượng nào phải quan trắc môi trường? Hệ thống quan trắc môi trường gồm những gì?

Những đối tượng nào phải quan trắc môi trường? Hệ thống quan trắc môi trường gồm những gì? (Hình từ Internet)

Những đối tượng nào phải quan trắc môi trường?

Căn cứ theo Điều 108 Luật Bảo vệ môi trường 2020 quy định về đối tượng quan trắc môi trường như sau:

Điều 108. Đối tượng quan trắc môi trường
1. Thành phần môi trường phải được quan trắc bao gồm:
a) Môi trường nước gồm nước mặt, nước dưới đất, nước biển;
b) Môi trường không khí xung quanh;
c) Môi trường đất, trầm tích;
d) Đa dạng sinh học;
đ) Tiếng ồn, độ rung, bức xạ, ánh sáng.
2. Nguồn thải, chất thải, chất ô nhiễm phải được quan trắc bao gồm:
a) Nước thải, khí thải;
b) Chất thải công nghiệp phải kiểm soát để phân định chất thải nguy hại theo quy định của pháp luật;
c) Phóng xạ;
d) Chất ô nhiễm khó phân hủy phát thải và tích tụ trong môi trường;
đ) Các chất ô nhiễm khác.

Như vậy, đối tượng quan trắc môi trường gồm:

[1] Thành phần môi trường phải được quan trắc bao gồm:

- Môi trường nước gồm nước mặt, nước dưới đất, nước biển;

- Môi trường không khí xung quanh;

- Môi trường đất, trầm tích;

- Đa dạng sinh học;

- Tiếng ồn, độ rung, bức xạ, ánh sáng.

[2] Nguồn thải, chất thải, chất ô nhiễm phải được quan trắc bao gồm:

- Nước thải, khí thải;

- Chất thải công nghiệp phải kiểm soát để phân định chất thải nguy hại theo quy định của pháp luật;

- Phóng xạ;

- Chất ô nhiễm khó phân hủy phát thải và tích tụ trong môi trường;

- Các chất ô nhiễm khác.

Hệ thống quan trắc môi trường gồm những gì?

Căn cứ theo Điều 107 Luật Bảo vệ môi trường 2020 quy định về hệ thống quan trắc môi trường như sau:

Điều 107. Hệ thống quan trắc môi trường
1. Hệ thống quan trắc môi trường bao gồm:
a) Quan trắc môi trường quốc gia là mạng lưới các trạm, vị trí quan trắc môi trường nền và môi trường tác động phục vụ việc quan trắc, cung cấp thông tin chất lượng môi trường nền và môi trường tác động tại các khu vực có tính chất liên vùng, liên tỉnh, xuyên biên giới;
b) Quan trắc môi trường cấp tỉnh là mạng lưới các trạm, vị trí quan trắc môi trường nền và môi trường tác động phục vụ việc quan trắc, cung cấp thông tin chất lượng môi trường nền và môi trường tác động tại các khu vực trên địa bàn;
c) Quan trắc môi trường phục vụ quản lý ngành, lĩnh vực quy định tại Điều 109 của Luật này;
d) Quan trắc môi trường tại dự án đầu tư, cơ sở, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp;
đ) Quan trắc đa dạng sinh học tại khu bảo tồn thiên nhiên.
[...]

Như vậy, hệ thống quan trắc môi trường bao gồm:

- Quan trắc môi trường quốc gia là mạng lưới các trạm, vị trí quan trắc môi trường nền và môi trường tác động phục vụ việc quan trắc, cung cấp thông tin chất lượng môi trường nền và môi trường tác động tại các khu vực có tính chất liên vùng, liên tỉnh, xuyên biên giới;

- Quan trắc môi trường cấp tỉnh là mạng lưới các trạm, vị trí quan trắc môi trường nền và môi trường tác động phục vụ việc quan trắc, cung cấp thông tin chất lượng môi trường nền và môi trường tác động tại các khu vực trên địa bàn;

- Quan trắc môi trường phục vụ quản lý ngành, lĩnh vực quy định tại Điều 109 Luật Bảo vệ môi trường 2020;

- Quan trắc môi trường tại dự án đầu tư, cơ sở, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp;

- Quan trắc đa dạng sinh học tại khu bảo tồn thiên nhiên.

Quan trắc môi trường
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Quan trắc môi trường
Hỏi đáp Pháp luật
Tần suất quan trắc môi trường định kỳ bao lâu 1 lần?
Hỏi đáp Pháp luật
Những đối tượng nào phải quan trắc môi trường? Hệ thống quan trắc môi trường gồm những gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Cơ sở được cấp GCN đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường bắt buộc phải lưu trữ bản giấy hay bản điện tử đối với hoạt động này?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu Báo cáo kết quả thực hiện quan trắc môi trường lao động theo Nghị định 44?
Hỏi đáp pháp luật
Quan trắc môi trường lao động là gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Quan trắc môi trường là gì? Quy định quan trắc môi trường định kỳ như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Mức thu phí thẩm định đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường năm 2023 là bao nhiêu?
Hỏi đáp pháp luật
Ðiều kiện cấp giấy chứng nhận hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường?
Hỏi đáp pháp luật
Quan trắc môi trường là gì?
Hỏi đáp pháp luật
Hoạt động quan trắc môi trường
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Quan trắc môi trường
Nguyễn Tuấn Kiệt
564 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào