Người lái phương tiện giao thông đường thủy nội địa phải có độ tuổi tối thiểu bao nhiêu?

Người lái phương tiện giao thông đường thủy nội địa là ai? Người lái phương tiện giao thông đường thủy nội địa phải có độ tuổi tối thiểu bao nhiêu?

Người lái phương tiện giao thông đường thủy nội địa là ai?

Căn cứ theo khoản 20 Điều 3 Luật Giao thông đường thủy nội địa 2004 bị thay thế một số từ bởi điểm a khoản 1 Điều 2 Luật Giao thông đường thủy nội địa sửa đổi 2014 quy đinh như sau:

Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
[...]
20. Người lái phương tiện là người trực tiếp điều khiển phương tiện không có động cơ trọng tải toàn phần đến 15 tấn hoặc phương tiện có động cơ tổng công suất máy chính đến 15 sức ngựa hoặc phương tiện có sức chở đến 12 người hoặc bè.
[...]

Như vậy, người lái phương tiện là người trực tiếp điều khiển phương tiện không có động cơ trọng tải toàn phần đến 15 tấn hoặc phương tiện có động cơ tổng công suất máy chính đến 15 sức ngựa hoặc phương tiện có sức chở đến 12 người hoặc bè.

Người lái phương tiện giao thông đường thủy nội địa phải có độ tuổi tối thiểu bao nhiêu? (Hình từ Internet)

Người lái phương tiện giao thông đường thủy nội địa phải có độ tuổi tối thiểu bao nhiêu? (Hình từ Internet)

Người lái phương tiện giao thông đường thủy nội địa phải có độ tuổi bao nhiêu?

Căn cứ theo Điều 35 Luật Giao thông đường thủy nội địa 2004 bị thay thế một số từ bởi điểm a khoản 1 Điều 2 Luật Giao thông đường thủy nội địa sửa đổi 2014, được sửa đổi bởi khoản 14 Điều 1 Luật Giao thông đường thủy nội địa sửa đổi 2014 quy định về điều kiện của người lái phương tiện như sau:

Điều 35. Điều kiện của người lái phương tiện
1. Người lái phương tiện không có động cơ trọng tải toàn phần từ 5 tấn đến 15 tấn, phương tiện có động cơ tổng công suất máy chính từ 5 sức ngựa đến 15 sức ngựa hoặc có sức chở từ 5 người đến 12 người phải có các điều kiện sau đây:
a) Đủ 18 tuổi trở lên;
b) Có chứng nhận đủ sức khỏe của cơ quan y tế và biết bơi;
c) Có chứng chỉ lái phương tiện.
2. Người lái phương tiện không có động cơ trọng tải toàn phần dưới 5 tấn hoặc có sức chở đến 12 người, phương tiện có động cơ công suất máy chính dưới 5 sức ngựa hoặc có sức chở dưới 5 người phải đủ 15 tuổi trở lên, đủ sức khỏe, biết bơi, phải học tập pháp luật về giao thông đường thủy nội địa và được cấp giấy chứng nhận. Trường hợp sử dụng phương tiện vào mục đích kinh doanh thì độ tuổi của người lái phương tiện phải tuân theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều này.
3. Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức việc đào tạo, cấp chứng chỉ lái phương tiện, giấy chứng nhận học tập pháp luật về giao thông đường thủy nội địa cho người lái phương tiện.

Theo quy đinh nêu trên, thì người lái phương tiện giao thông đường thủy nội địa phải có độ tuổi như sau:

- Đối với trường hợp người lái phương tiện không có động cơ trọng tải toàn phần từ 5 tấn đến 15 tấn, phương tiện có động cơ tổng công suất máy chính từ 5 sức ngựa đến 15 sức ngựa hoặc có sức chở từ 5 người đến 12 người phải có độ tuổi từ đủ 18 tuổi trở lên.

- Người lái phương tiện không có động cơ trọng tải toàn phần dưới 5 tấn hoặc có sức chở đến 12 người, phương tiện có động cơ công suất máy chính dưới 5 sức ngựa hoặc có sức chở dưới 5 người phải đủ 15 tuổi trở lên, đủ sức khỏe, biết bơi, phải học tập pháp luật về giao thông đường thủy nội địa và được cấp giấy chứng nhận.

Trường hợp sử dụng phương tiện vào mục đích kinh doanh phải có độ tuổi từ đủ 18 tuổi trở lên.

Hành vi nào là hành vi bị cấm trong giao thông đường thủy nội địa?

Căn cứ theo Điều 8 Luật Giao thông đường thủy nội địa 2004 được bổ sung bởi khoản 3 Điều 1 Luật Giao thông đường thủy nội địa sửa đổi 2014, bị thay thế một số từ bởi khoản 7 Điều 4 Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch 2018, được sửa đổi bởi khoản 2 Điều 35 Luật Phòng, chống tác hại của rượu, bia 2019, điểm b khoản 1 Điều 2 Luật Giao thông đường thủy nội địa sửa đổi 2014 quy định về hành vi bị cấm trong giao thông đường thủy nội địa như sau:

[1] Phá hoại công trình giao thông đường thuỷ nội địa; tạo vật chướng ngại gây cản trở giao thông đường thuỷ nội địa.

[2] Mở cảng, bến thuỷ nội địa trái phép; đón, trả người hoặc xếp, dỡ hàng hoá không đúng nơi quy định.

[3] Xây dựng trái phép nhà, lều quán hoặc các công trình khác trên đường thuỷ nội địa và phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa.

[4] Đổ đất, đá, cát, sỏi hoặc chất thải khác, khai thác trái phép khoáng sản trong phạm vi luồng và hành lang bảo vệ luồng; đặt cố định ngư cụ, phương tiện khai thác, nuôi trồng thuỷ sản trên luồng.

[5] Đưa phương tiện không đủ điều kiện hoạt động theo quy định tại Điều 24 Luật Giao thông đường thủy nội địa 2004 tham gia giao thông đường thủy nội địa; sử dụng phương tiện không đúng công dụng hoặc không đúng vùng hoạt động theo giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của cơ quan đăng kiểm.

[6] Bố trí thuyền viên không đủ định biên theo quy định khi đưa phương tiện vào hoạt động; thuyền viên, người lái phương tiện làm việc trên phương tiện không có giấy chứng nhận khả năng chuyên môn, chứng chỉ chuyên môn hoặc bằng, chứng chỉ chuyên môn không phù hợp.

[7] Chở hàng hoá độc hại, dễ cháy, dễ nổ, động vật lớn chung với hành khách; chở quá sức chở người của phương tiện hoặc quá vạch dấu mớn nước an toàn.

[8] Thuyền viên, người lái phương tiện đang làm việc trên phương tiện mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn hoặc có các chất kích thích khác mà luật cấm sử dụng.”.

[9] Bỏ trốn sau khi gây tai nạn để trốn tránh trách nhiệm; xâm phạm tính mạng, tài sản khi phương tiện bị nạn; lợi dụng việc xảy ra tai nạn làm mất trật tự, cản trở việc xử lý tai nạn.

[10] Vi phạm báo hiệu hạn chế tạo sóng hoặc các báo hiệu cấm khác.

[11] Tổ chức đua hoặc tham gia đua trái phép phương tiện trên đường thuỷ nội địa; lạng lách gây nguy hiểm cho phương tiện khác.

[12] Lợi dụng chức vụ, quyền hạn để sách nhiễu, gây phiền hà khi thực hiện nhiệm vụ; thực hiện hoặc cho phép thực hiện hành vi vi phạm pháp luật về giao thông đường thủy nội địa.

[13] Các hành vi khác vi phạm pháp luật về giao thông đường thủy nội địa.

[14] Giao phương tiện cho người không đủ điều kiện điều khiển phương tiện tham gia giao thông đường thủy nội địa.

Giao thông đường thủy nội địa
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Giao thông đường thủy nội địa
Hỏi đáp Pháp luật
Người lái phương tiện giao thông đường thủy nội địa phải có độ tuổi tối thiểu bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Hành khách trả lại vé trước khi tàu xuất bến có được hoàn tiền vé không?
Hỏi đáp Pháp luật
Phạm vi hoạt động phương tiện vận tải đường thủy theo Hiệp định Chính phủ Việt Nam và Chính phủ hoàng gia Campuchia năm 2023?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Giao thông đường thủy nội địa
Nguyễn Tuấn Kiệt
182 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Giao thông đường thủy nội địa

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Giao thông đường thủy nội địa

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào