Dự án thành lập khu rừng đặc dụng bao gồm những nội dung gì? Hồ sơ thành lập khu rừng đặc dụng bao gồm những giấy tờ nào?

Dự án thành lập khu rừng đặc dụng bao gồm những nội dung gì? Hồ sơ thành lập khu rừng đặc dụng bao gồm những giấy tờ nào?

Dự án thành lập khu rừng đặc dụng bao gồm những nội dung gì?

Căn cứ theo khoản 2 Điều 9 Nghị định 156/2018/NĐ-CP quy định dự án thành lập khu rừng đặc dụng bao gồm những nội dung như sau:

- Đánh giá điều kiện tự nhiên, hiện trạng rừng, các hệ sinh thái tự nhiên; các giá trị về đa dạng sinh học, nguồn gen sinh vật; giá trị lịch sử, văn hóa, cảnh quan, du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí; khoa học, thực nghiệm, giáo dục môi trường và cung ứng dịch vụ môi trường rừng;

- Đánh giá về hiện trạng quản lý, sử dụng rừng, đất đai, mặt nước vùng dự án;

- Đánh giá về hiện trạng dân sinh, kinh tế - xã hội;

- Xác định các mục tiêu thành lập khu rừng đặc dụng đáp ứng tiêu chí rừng đặc dụng;

- Xác định phạm vi ranh giới, diện tích khu rừng đặc dụng, các phân khu và vùng đệm trên bản đồ;

- Các chương trình hoạt động, phương án ổn định đời sống dân cư vùng đệm, giải pháp thực hiện, tổ chức quản lý;

- Xác định khái toán vốn đầu tư, phân kỳ đầu tư xây dựng khu rừng đặc dụng; kinh phí thường xuyên cho các hoạt động bảo vệ rừng, bảo tồn, nâng cao đời sống người dân; hiệu quả đầu tư;

- Tổ chức thực hiện dự án.

Dự án thành lập khu rừng đặc dụng bao gồm những nội dung gì? Hồ sơ thành lập khu rừng đặc dụng bao gồm những giấy tờ nào?

Dự án thành lập khu rừng đặc dụng bao gồm những nội dung gì? Hồ sơ thành lập khu rừng đặc dụng bao gồm những giấy tờ nào? (Hình từ Internet)

Hồ sơ thành lập khu rừng đặc dụng bao gồm những giấy tờ nào?

Căn cứ theo khoản 3 Điều 9 Nghị định 156/2018/NĐ-CP quy định về thành lập khu rừng đặc dụng như sau:

Điều 9. Thành lập khu rừng đặc dụng
[...]
3. Hồ sơ thành lập khu rừng đặc dụng bao gồm:
a) Tờ trình thành lập khu rừng đặc dụng (bản chính);
b) Dự án thành lập khu rừng đặc dụng (bản chính);
c) Bản đồ hiện trạng khu rừng đặc dụng (bản chính) tỷ lệ 1/5.000 hoặc 1/10.000 hoặc 1/25.000 theo hệ quy chiếu VN2000 tùy theo quy mô diện tích của khu rừng đặc dụng;
d) Tổng hợp ý kiến cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan;
đ) Kết quả thẩm định.
4. Trình tự thành lập khu rừng đặc dụng nằm trên địa bàn từ 02 tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trở lên
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, tổ chức xây dựng dự án, trình Thủ tướng Chính phủ quyết định thành lập khu rừng đặc dụng, theo trình tự sau đây:
a) Tổ chức xây dựng dự án thành lập khu rừng đặc dụng theo quy định tại khoản 2 Điều này;
b) Lấy ý kiến các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, tổ chức, cá nhân liên quan. Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị góp ý, cơ quan, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm trả lời bằng văn bản gửi về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
c) Trong thời hạn 30 ngày làm việc, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hoàn thành thẩm định hồ sơ dự án thành lập khu rừng đặc dụng;
d) Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ quy định tại khoản 3 Điều này, Thủ tướng Chính phủ xem xét quyết định thành lập khu rừng đặc dụng.
[...]

Như vậy, hồ sơ thành lập khu rừng đặc dụng bao gồm:

- Tờ trình thành lập khu rừng đặc dụng (bản chính);

- Dự án thành lập khu rừng đặc dụng (bản chính);

- Bản đồ hiện trạng khu rừng đặc dụng (bản chính) tỷ lệ 1/5.000 hoặc 1/10.000 hoặc 1/25.000 theo hệ quy chiếu VN2000 tùy theo quy mô diện tích của khu rừng đặc dụng;

- Tổng hợp ý kiến cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan;

- Kết quả thẩm định.

Trách nhiệm quản lý về rừng đặc dụng được quy định như thế nào?

Căn cứ theo Điều 10 Nghị định 156/2018/NĐ-CP quy định về trách nhiệm quản lý về rừng đặc dụng như sau:

Điều 10. Trách nhiệm quản lý về rừng đặc dụng
1. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chịu trách nhiệm trước Chính phủ thực hiện quản lý nhà nước đối với hệ thống rừng đặc dụng trong phạm vi cả nước; trực tiếp tổ chức quản lý các khu rừng đặc dụng nằm trên địa bàn từ 02 tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trở lên.
2. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quản lý nhà nước đối với hệ thống rừng đặc dụng ở địa phương

Như vậy, trách nhiệm quản lý về rừng đặc dụng được quy định như sau:

[1] Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chịu trách nhiệm trước Chính phủ thực hiện quản lý nhà nước đối với hệ thống rừng đặc dụng trong phạm vi cả nước; trực tiếp tổ chức quản lý các khu rừng đặc dụng nằm trên địa bàn từ 02 tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trở lên.

[2] Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quản lý nhà nước đối với hệ thống rừng đặc dụng ở địa phương.

Rừng đặc dụng
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Rừng đặc dụng
Hỏi đáp Pháp luật
Cộng đồng dân cư có thuộc đối tượng được cấp kinh phí bảo vệ rừng đặc dụng không?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu Biên bản bàn giao rừng mới nhất 2024 theo Nghị định 91?
Hỏi đáp Pháp luật
Tiêu chí phân khu chức năng của vườn quốc gia từ ngày 18/7/2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Dự án thành lập khu rừng đặc dụng bao gồm những nội dung gì? Hồ sơ thành lập khu rừng đặc dụng bao gồm những giấy tờ nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Cộng đồng dân cư vùng đệm rừng đặc dụng được hỗ trợ 50 triệu đồng/năm để phát triển sinh kế, cải thiện đời sống?
Hỏi đáp Pháp luật
Từ ngày 15/7/2024 đối tượng nào được nhận kinh phí bảo vệ rừng đặc dụng? Mức kinh phí được nhận là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Phân loại rừng đặc dụng như thế nào và cơ quan nào có thẩm quyền quản lý rừng đặc dụng?
Hỏi đáp Pháp luật
Vai trò của rừng đặc dụng là gì? Tiêu chí xác định rừng đặc dụng là gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Rừng đặc dụng là gì? Quy định của pháp luật về khai thác rừng đặc dụng như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Cộng đồng dân cư vùng đệm các khu rừng đặc dụng được hỗ trợ 40 triệu đồng theo Chương trình Phát triển lâm nghiệp bền vững giai đoạn 2021-2025?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Rừng đặc dụng
Nguyễn Tuấn Kiệt
532 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào