Khối B01 gồm những môn nào? Những ngành xét khối B01 gồm những ngành nào?

Khối B01 gồm những môn nào? Những ngành xét khối B01 gồm những ngành nào? Điều kiện thí sinh thi tốt nghiệp THPT là gì? Quy định yêu cầu đề thi tốt nghiệp THPT như thế nào?

Khối B01 gồm những môn nào? Những ngành xét khối B01 gồm những ngành nào?

Khối B01 gồm những môn sau:

B01

Toán, Sinh học, Lịch sử

Những ngành có thể xét khối B01 gồm:

Các ngành học xét khối B01 rất đa dạng như Y dược, Nông lâm, Thú y, Kinh tế - Tài chính, ....

- Nhóm ngành Y dược - Nông lâm - Thú y

+ Dược học

+ Điều dưỡng

+ Dinh dưỡng

+ Răng - Hàm - Mặt

+ Kỹ thuật phục hình răng

+ Y khoa

+ Y học cổ truyền

+ Kỹ thuật hình ảnh y học

+ Kỹ thuật phục hồi chức năng

+ Kỹ thuật xét nghiệm y học

...

- Nhóm ngành Kinh tế - Tài chính

+ Quản lý dự án

+ Kinh tế tài chính

+ Kinh tế tài nguyên thiên nhiên

+ Kinh tế nông nghiệp

...

- Một số nhóm ngành khác như:

+ Nhóm ngành Khoa học tự nhiên - Kỹ thuật công nghệ

+ Nhóm ngành Truyền thông - Báo chí

+ Nhóm ngành Xây dựng

+ Nhóm ngành Kỹ thuật

...

Khối B01 gồm những môn nào? Những ngành xét khối B01 gồm những ngành nào?

Khối B01 gồm những môn nào? Những ngành xét khối B01 gồm những ngành nào? (Hình từ Internet)

Điều kiện thí sinh thi tốt nghiệp THPT là gì?

Theo Điều 12 Quy chế thi tốt nghiệp trung học phổ thông ban hành kèm theo Thông tư 15/2020/TTT-BGDĐT được sửa đổi bởi khoản 4 Điều 1 Thông tư 05/2021/TT-BGDĐT quy định về đối tượng, điều kiện dự thi như sau:

Mỗi đối tượng thí sinh thi THPT 2024 sẽ cần đảm bảo các điều kiện để dự thi kỳ thi tốt nghiệp THPT 2024 khác nhau, cụ thể các điều kiện đối với mỗi đối tượng là:

(1) Người đã học xong chương trình THPT trong năm tổ chức kỳ thi:

- Đánh giá ở lớp 12 đạt hạnh kiểm xếp loại từ trung bình trở lên trừ:

+ Người học thuộc diện không phải xếp loại hạnh kiểm

+ Người học theo hình thức tự học có hướng dẫn thuộc chương trình giáo dục thường xuyên

- Học lực ở lớp 12 không bị xếp loại kém

- Phải đăng ký dự thi và nộp đầy đủ các giấy tờ đúng thời hạn

(2) Người đã học xong chương trình THPT nhưng chưa thi tốt nghiệp THPT hoặc đã thi nhưng chưa tốt nghiệp THPT ở những năm trước:

- Phải có Bằng tốt nghiệp THCS

- Phải bảo đảm được đánh giá ở lớp 12 đạt hạnh kiểm xếp loại từ trung bình trở lên và học lực không bị xếp loại kém

Trường hợp không đủ điều kiện dự thi trong các năm trước do xếp loại học lực kém ở lớp 12, phải đăng ký và dự kỳ kiểm tra cuối năm học đối với một số môn học có điểm trung bình dưới 5,0 điểm sao cho bảo đảm khi lấy điểm bài kiểm tra thay cho điểm trung bình môn học để tính lại điểm trung bình cả năm thì đủ điều kiện dự thi về xếp loại học lực theo quy định

Trường hợp không đủ điều kiện dự thi trong các năm trước do bị xếp loại yếu về hạnh kiểm ở lớp 12, phải được UBND cấp xã nơi cư trú xác nhận việc chấp hành chính sách pháp luật và các quy định của địa phương để được trường phổ thông nơi học lớp 12 xác nhận đủ điều kiện dự thi về xếp loại hạnh kiểm

- Phải đăng ký dự thi và nộp đầy đủ các giấy tờ đúng thời hạn

(3) Người đã có Bằng tốt nghiệp THPT, người đã có Bằng tốt nghiệp trung cấp dự thi để lấy kết quả làm cơ sở đăng ký xét tuyển sinh:

- Phải bảo đảm đã học và thi đạt yêu cầu đủ khối lượng kiến thức văn hóa THPT theo quy định

- Phải đăng ký dự thi và nộp đầy đủ các giấy tờ đúng thời hạn

(4) Một số trường hợp đặc biệt khác do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quyết định.

Quy định yêu cầu đề thi tốt nghiệp THPT như thế nào?

Căn cứ khoản 1 Điều 15 Quy chế thi tốt nghiệp trung học phổ thông ban hành kèm theo Thông tư 15/2020/TT-BGDĐT được sửa đổi bởi Khoản 5 Điều 1 Thông tư 05/2021/TT-BGDĐT quy định về yêu cầu đề thi tốt nghiệp THPT 2024 như sau:

Điều 15. Yêu cầu đối với đề thi
1. Đề thi cho mỗi bài thi/môn thi của kỳ thi phải đạt các yêu cầu dưới đây:
a) Nội dung đề thi đáp ứng quy định tại khoản 2 Điều 4 Quy chế này;
b) Bảo đảm chính xác, khoa học và tính sư phạm; lời văn, câu chữ phải rõ ràng;
c) Bám sát chuẩn kiến thức, kỹ năng của chương trình THPT; bảo đảm phân loại được thí sinh;
d) Đề thi tự luận phải ghi rõ số điểm của mỗi câu hỏi; điểm của bài thi tự luận và bài thi trắc nghiệm được quy về thang điểm 10 (mười) đối với toàn bài và cả đối với các môn thi thành phần của các bài thi tổ hợp;
đ) Đề thi phải ghi rõ có mấy trang (đối với đề thi có từ 02 trang trở lên); ghi rõ chữ "HẾT" tại điểm kết thúc đề thi.
2. Trong một kỳ thi, mỗi bài thi/môn thi có đề thi chính thức và đề thi dự bị đáp ứng các yêu cầu quy định tại khoản 1 Điều này; mỗi đề thi có đáp án kèm theo, riêng đề thi tự luận có thêm hướng dẫn chấm thi.

Theo đó, đề thi tốt nghiệp THPT 2024 cần đáp ứng các yêu cầu sau:

- Nội dung đề thi nằm trong chương trình THPT, chủ yếu là chương trình lớp 12.

- Bảo đảm chính xác, khoa học và tính sư phạm;

- Lời văn, câu chữ phải rõ ràng;

- Bám sát chuẩn kiến thức, kỹ năng của chương trình THPT;

- Bảo đảm phân loại được thí sinh;

- Đề thi tự luận phải ghi rõ số điểm của mỗi câu hỏi;

- Điểm của bài thi tự luận và bài thi trắc nghiệm được quy về thang điểm 10 đối với toàn bài và cả đối với các môn thi thành phần của các bài thi tổ hợp;

- Đề thi phải ghi rõ có mấy trang (đối với đề thi có từ 02 trang trở lên);

- Ghi rõ chữ "HẾT" tại điểm kết thúc đề thi.

Tuyển sinh Đại học
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Tuyển sinh Đại học
Hỏi đáp Pháp luật
Điểm sàn xét tuyển Đại học Đà Nẵng năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Điểm sàn xét tuyển Trường Đại học Y Dược Huế năm 2024 là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Tổng hợp các trường đào tạo ngành Luật khối C00 cập nhập năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Tổng hợp trường đại học xét tuyển khối B03 năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Tổng hợp trường đại học xét tuyển khối C01 năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Tổng hợp trường đại học xét tuyển khối A00 năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Trường Đại học Bách Khoa - ĐH Đà Nẵng công bố điểm sàn xét tuyển năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Điểm sàn trường Đại học Khoa học sức khỏe - Đại học quốc gia TP HCM 2024 là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Tổng hợp các trường Đại học xét khối B00 năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Điểm sàn xét tuyển Học viện Tòa án năm 2024 là bao nhiêu?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Tuyển sinh Đại học
Tạ Thị Thanh Thảo
77 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Tuyển sinh Đại học
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào