Miễn nhiệm trọng tài viên lao động thực hiện theo trình tự, thủ tục như thế nào?

Miễn nhiệm trọng tài viên lao động trong trường hợp nào? Miễn nhiệm trọng tài viên lao động thực hiện theo trình tự, thủ tục như thế nào?

Miễn nhiệm trọng tài viên lao động trong trường hợp nào?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 100 Nghị định 145/2020/NĐ-CP quy định về miễn nhiệm trọng tài viên lao động như sau:

Điều 100. Miễn nhiệm trọng tài viên lao động
1. Trọng tài viên lao động miễn nhiệm khi thuộc một trong các trường hợp sau:
a) Có đơn xin thôi làm trọng tài viên lao động;
b) Không đáp ứng đủ tiêu chuẩn, điều kiện theo quy định tại Điều 98 Nghị định này;
c) Cơ quan đề cử có văn bản đề nghị miễn nhiệm, thay thế trọng tài viên lao động;
d) Có hành vi vi phạm pháp luật làm phương hại đến lợi ích các bên hoặc lợi ích của Nhà nước khi thực hiện nhiệm vụ của trọng tài viên lao động theo quy định của pháp luật;
đ) Có 02 năm bị đánh giá không hoàn thành nhiệm vụ theo quy chế hoạt động của Hội đồng trọng tài lao động.
[...]

Như vậy, trọng tài viên lao động miễn nhiệm khi thuộc một trong các trường hợp sau:

- Có đơn xin thôi làm trọng tài viên lao động;

- Không đáp ứng đủ tiêu chuẩn, điều kiện theo quy định tại Điều 98 Nghị định 145/2020/NĐ-CP;

- Cơ quan đề cử có văn bản đề nghị miễn nhiệm, thay thế trọng tài viên lao động;

- Có hành vi vi phạm pháp luật làm phương hại đến lợi ích các bên hoặc lợi ích của Nhà nước khi thực hiện nhiệm vụ của trọng tài viên lao động theo quy định của pháp luật;

- Có 02 năm bị đánh giá không hoàn thành nhiệm vụ theo quy chế hoạt động của Hội đồng trọng tài lao động.

Miễn nhiệm trọng tài viên lao động thực hiện theo trình tự, thủ tục như thế nào? Ai có thẩm quyền miễn nhiệm trọng tài viên lao động?

Miễn nhiệm trọng tài viên lao động thực hiện theo trình tự, thủ tục như thế nào? Ai có thẩm quyền miễn nhiệm trọng tài viên lao động? (Hình từ Internet)

Miễn nhiệm trọng tài viên lao động thực hiện theo trình tự, thủ tục như thế nào?

Căn cứ theo khoản 2 Điều 100 Nghị định 145/2020/NĐ-CP quy định về miễn nhiệm trọng tài viên lao động như sau:

Điều 100. Miễn nhiệm trọng tài viên lao động
[...]
2. Trình tự, thủ tục miễn nhiệm trọng tài viên lao động
a) Đối với trường hợp quy định tại điểm a khoản 1 Điều này, trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đơn xin thôi làm trọng tài viên lao động của trọng tài viên lao động, Chủ tịch Hội đồng trọng tài lao động có văn bản báo cáo Sở Lao động - Thương binh và Xã hội. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được báo cáo của Chủ tịch Hội đồng trọng tài lao động, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội trao đổi với cơ quan đề cử và đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định miễn nhiệm trọng tài viên lao động;
b) Đối với các trường hợp quy định tại điểm b, c, d, và đ khoản 1 Điều này, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội căn cứ văn bản báo cáo của Chủ tịch Hội đồng trọng tài lao động để rà soát, trao đổi với cơ quan đề cử và đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định miễn nhiệm trọng tài viên lao động;
c) Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định miễn nhiệm trọng tài viên lao động

Như vậy, trình tự, thủ tục miễn nhiệm trọng tài viên lao động như sau:

*Đối với trường có đơn xin thôi làm trọng tài viên lao động:

- Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đơn xin thôi làm trọng tài viên lao động của trọng tài viên lao động, Chủ tịch Hội đồng trọng tài lao động có văn bản báo cáo Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.

- Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được báo cáo của Chủ tịch Hội đồng trọng tài lao động, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội trao đổi với cơ quan đề cử và đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định miễn nhiệm trọng tài viên lao động;

*Đối với các trường hợp miễn nhiệm còn lại:

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội căn cứ văn bản báo cáo của Chủ tịch Hội đồng trọng tài lao động để rà soát, trao đổi với cơ quan đề cử và đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định miễn nhiệm trọng tài viên lao động;

- Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định miễn nhiệm trọng tài viên lao động

Ai có thẩm quyền miễn nhiệm trọng tài viên lao động?

Căn cứ theo khoản 2 Điều 104 Nghị định 145/2020/NĐ-CP quy định về quản lý nhà nước đối với trọng tài viên lao động, Hội đồng trọng tài lao động như sau:

Điều 104. Quản lý nhà nước đối với trọng tài viên lao động, Hội đồng trọng tài lao động
1. Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội:
a) Xây dựng, trình cơ quan có thẩm quyền ban hành hoặc ban hành theo thẩm quyền các văn bản pháp luật về trọng tài viên lao động, Hội đồng trọng tài lao động;
b) Tuyên truyền, hướng dẫn, thanh tra, kiểm tra, giám sát việc thực hiện các quy định về trọng tài viên lao động, Hội đồng trọng tài lao động theo quy định;
c) Xây dựng chương trình, nội dung và tổ chức tập huấn, bồi dưỡng, nâng cao năng lực chuyên môn nghiệp vụ đối với trọng tài viên lao động.
2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh:
a) Bổ nhiệm, miễn nhiệm trọng tài viên lao động, thành lập Hội đồng trọng tài lao động;
b) Chỉ đạo việc xây dựng và thực hiện chế độ, chính sách, thi đua, khen thưởng đối với trọng tài viên lao động, Hội đồng trọng tài lao động theo quy định tại Nghị định này.
[...]

Theo quy định nêu trên, thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có thẩm quyền miễn nhiệm trọng tài viên lao động.

Trọng tài viên lao động
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Trọng tài viên lao động
Hỏi đáp Pháp luật
Miễn nhiệm trọng tài viên lao động thực hiện theo trình tự, thủ tục như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Hiện nay những đối tượng nào không được làm trọng tài viên lao động?
Hỏi đáp Pháp luật
Trọng tài viên lao động do ai bổ nhiệm? Hồ sơ đề cử trọng tài viên lao động bao gồm những gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Công chức Viện kiểm sát có được làm trọng tài viên lao động hay không?
Hỏi đáp Pháp luật
Trọng tài viên lao động cần phải làm việc bao nhiêu năm trong lĩnh vực có liên quan đến quan hệ lao động?
Hỏi đáp Pháp luật
Trọng tài viên lao động 02 năm bị đánh giá không hoàn thành nhiệm vụ có bị miễn nhiệm không?
Hỏi đáp Pháp luật
Trọng tài viên lao động có được làm kiểm sát viên hay không?
Hỏi đáp pháp luật
Một người có thể đồng thời là trọng tài viên lao động và thư ký tòa án không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Trọng tài viên lao động
Nguyễn Tuấn Kiệt
107 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Trọng tài viên lao động
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào