Ban Chấp hành Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam khóa 13, nhiệm kỳ 2023 - 2028 gồm bao nhiêu đồng chí?

Ban Chấp hành Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam khóa 13, nhiệm kỳ 2023 - 2028 gồm bao nhiêu đồng chí? Chủ tịch Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam cần đáp ứng tiêu chuẩn gì?

Ban Chấp hành Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam khóa 13, nhiệm kỳ 2023 - 2028 gồm bao nhiêu đồng chí?

Căn cứ Mục 3 Nghị quyết đại hội công đoàn việt nam lần thứ 13 Tải về như sau:

...
IV. Thông qua kết quả bầu Ban Chấp hành Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam khóa XIII, nhiệm kỳ 2023 – 2028 gồm 168 đồng chí. Tại Hội nghị lần thứ nhất, bầu 28 đồng chí tham gia Đoàn Chủ tịch; bầu đồng chí Nguyễn Đình Khang, Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng, Bí thư Đảng đoàn Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam giữ chức Chủ tịch Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam khóa XIII và bầu 5 đồng chí, gồm đồng chí Phan Văn Anh, đồng chí Ngọ Duy Hiểu, đồng chí Thái Thu Xương, đồng chí Huỳnh Thanh Xuân, đồng chí Nguyễn Xuân Hùng giữ chức Phó Chủ tịch Tổng Liên đoàn khóa XIII; bầu Ủy ban Kiểm tra Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam khoá XIII gồm 17 đồng chí và bầu đồng chí Nguyễn Minh Dũng, Ủy viên Đoàn Chủ tịch làm Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam
...

Như vậy, Ban Chấp hành Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam khóa 13, nhiệm kỳ 2023 - 2028 gồm 168 đồng chí.

Ban Chấp hành Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam khóa 13, nhiệm kỳ 2023 - 2028 gồm bao nhiêu đồng chí?

Ban Chấp hành Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam khóa 13, nhiệm kỳ 2023 - 2028 gồm bao nhiêu đồng chí? (Hình từ Internet)

Chủ tịch Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam cần đáp ứng tiêu chuẩn gì?

Theo khoản 3 Điều 3 Quy định về tiêu chuẩn chức danh cán bộ lãnh đạo, quản lý công đoàn các cấp Quyết định 3169/QĐ-TLĐ năm 2021 quy định Chủ tịch Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam cần đáp ứng tiêu chuẩn sau:

Đáp ứng các tiêu chuẩn chung của khung tiêu chuẩn chức danh cán bộ thuộc diện Ban Chấp hành Trung ương, Bộ Chính trị, Ban Bí thư quản lý và tiêu chuẩn của Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương theo quy định của Đảng, đồng thời đáp ứng các tiêu chuẩn sau:

(1) Về năng lực công tác

- Hiểu biết toàn diện và sâu sắc về phong trào công nhân và hoạt động công đoàn; có khả năng dự báo, xử lý, ứng phó kịp thời, hiệu quả những tình huống đột xuất, phát sinh; đại diện có hiệu quả quyền và lợi ích chính đáng, hợp pháp của đoàn viên, người lao động.

- Có năng lực cụ thể hoá đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước thành các chương trình, kế hoạch hành động của tổ chức công đoàn và tổ chức thành các phong trào để thực hiện có hiệu quả công tác vận động công nhân, viên chức, người lao động tham gia xây dựng Đảng, xây dựng Nhà nước và phát triển kinh tế xã hội của đất nước.

- Có năng lực tuyên truyền, vận động, thuyết phục, tập hợp quần chúng, đoàn viên, hội viên và giám sát, phản biện xã hội. Nhiệt huyết, gương mẫu, nêu cao tinh thần đoàn kết toàn dân. Có kinh nghiệm và uy tín cao trong tổ chức Công đoàn Việt Nam, trong đoàn viên, công nhân, viên chức và người lao động.

(2) Về kinh nghiệm lãnh đạo, quản lý và công tác công đoàn

- Nhân sự tại chỗ phải có từ đủ 01 năm trở lên giữ chức danh Phó Chủ tịch Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam và được đánh giá hoàn thành tốt nhiệm vụ.

- Trường hợp nguồn nhân sự từ nơi khác phải có từ đủ 01 năm trở lên giữ chức vụ cấp phó các ban, bộ, ngành, đoàn thể ở Trung ương, lãnh đạo chủ chốt cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và được đánh giá hoàn thành tốt nhiệm vụ.

Tổng Liên đoàn lao động Việt Nam có nhiệm vụ và quyền hạn là gì?

Theo Điều 23 Điều lệ Công đoàn Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định 174/QĐ-TLĐ năm 2020 quy định về nhiệm vụ và quyền hạn của Tổng Liên đoàn lao động Việt Nam như sau:

(1) Quyết định chương trình, nội dung hoạt động của công đoàn nhằm thực hiện nghị quyết Đại hội Công đoàn Việt Nam và các nghị quyết của Đảng Cộng sản Việt Nam; chỉ đạo và hướng dẫn hoạt động của các cấp công đoàn.

Tuyên truyền đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và nhiệm vụ của tổ chức công đoàn. Chỉ đạo công tác nghiên cứu lý luận công đoàn, tổng kết thực tiễn về giai cấp công nhân và hoạt động công đoàn.

(2) Tham gia quản lý nhà nước, quản lý kinh tế - xã hội; tham gia xây dựng chính sách, pháp luật và tham gia kiểm tra, thanh tra, giám sát thực hiện chế độ, chính sách, pháp luật về kinh tế - xã hội, lao động, việc làm, tiền lương, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, an toàn, vệ sinh lao động và chính sách, pháp luật khác có liên quan đến người lao động và tổ chức công đoàn, quyền, nghĩa vụ của người lao động theo quy định của pháp luật; tổ chức, quản lý công tác nghiên cứu khoa học về lao động, công đoàn, an toàn, vệ sinh lao động;

Tham gia các ủy ban, hội đồng, ban chỉ đạo quốc gia về các vấn đề có liên quan đến người lao động.

(3) Phối hợp với các cơ quan của Đảng, cơ quan của Nhà nước, doanh nghiệp, trong việc bồi dưỡng nâng cao trình độ văn hóa, chính trị, chuyên môn, nghề nghiệp cho đoàn viên và người lao động đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.

Phối hợp với cơ quan quản lý nhà nước, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các đoàn thể ở trung ương tổ chức các phong trào thi đua yêu nước, tiến hành giám sát, phản biện xã hội và các hoạt động xã hội trong đoàn viên và người lao động.

(4) Quyết định phương hướng, biện pháp về công tác tổ chức, cán bộ; xây dựng cơ cấu tổ chức bộ máy, tiêu chuẩn chức danh cán bộ công đoàn; quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng, quản lý, bố trí, sử dụng và thực hiện chính sách đối với cán bộ chuyên trách công đoàn theo phân cấp quản lý.

(5) Hướng dẫn, chỉ đạo các hoạt động đại diện, chăm lo, bảo vệ đoàn viên và người lao động, các phong trào thi đua yêu nước và hoạt động văn hóa, thể thao, du lịch của công đoàn các cấp.

(6) Mở rộng quan hệ hợp tác quốc tế với các tổ chức công đoàn các nước, các tổ chức quốc tế theo đường lối, chính sách đối ngoại của Đảng và Nhà nước.

(7) Thực hiện quyền, trách nhiệm quản lý, sử dụng tài sản; hướng dẫn, chỉ đạo công tác quản lý tài chính, tài sản và các hoạt động kinh tế công đoàn; thông qua quyết toán, dự toán tài chính công đoàn hằng năm theo quy định của pháp luật Nhà nước.

Tổng Liên đoàn lao động Việt Nam
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Tổng Liên đoàn lao động Việt Nam
Hỏi đáp Pháp luật
Ban Chấp hành Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam khóa 13, nhiệm kỳ 2023 - 2028 gồm bao nhiêu đồng chí?
Hỏi đáp Pháp luật
Chương trình Mái ấm Công đoàn do Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam bắt đầu phát động vào năm nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Chủ tịch Công đoàn Việt Nam hiện tại là ai? Danh sách các Chủ tịch Công đoàn Việt Nam qua 12 kỳ Đại hội gồm những ai?
Hỏi đáp Pháp luật
Tổng Liên đoàn lao động Việt Nam thuộc cơ quan nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Ban Nữ công Tổng Liên đoàn lao động Việt Nam thực hiện những chức năng gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Ban Đối ngoại Tổng Liên đoàn lao động Việt Nam có chức năng gì? Ban Đối ngoại Tổng Liên đoàn lao động Việt Nam thực hiện những nhiệm vụ gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Ban Tuyên giáo Tổng Liên đoàn lao động Việt Nam có cơ cấu tổ chức như thế nào?
Hỏi đáp pháp luật
Tiêu chuẩn về năng lực, kinh nghiệm công tác của Ủy viên Ủy ban Kiểm tra Tổng Liên đoàn Việt Nam như thế nào?
Hỏi đáp pháp luật
Tiêu chuẩn về năng lực công tác của Phó Chủ tịch Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Tổng Liên đoàn lao động Việt Nam
Tạ Thị Thanh Thảo
24 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Tổng Liên đoàn lao động Việt Nam
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào