Điểm chuẩn học bạ trường Đại học Sư phạm TP Hồ Chí Minh năm 2024?

Điểm chuẩn học bạ trường Đại học Sư phạm TP Hồ Chí Minh năm 2024? Trách nhiệm của thí sinh khi đăng ký nguyện vọng vào các trường đại học là gì?

Điểm chuẩn học bạ trường Đại học Sư phạm TP Hồ Chí Minh năm 2024?

Trường Đại học Sư phạm TP Hồ Chí Minh thông báo kết quả xét tuyển đại học; xét tuyển cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non chính quy năm 2024 diện tuyển thẳng theo Quy chế tuyển sinh và các phương thức xét tuyển sớm.

Theo đó, điểm chuẩn học bạ trường Đại học Sư phạm TP Hồ Chí Minh năm 2024 như sau:

[1] Điểm chuẩn học bạ

TT

Ngành

Mã ngành

Tổ hợp xét tuyển

Điểm trúng tuyển

TRỤ SỞ CHÍNH





1

Giáo dục học

7140101

D01; A00; A01; C14

27.55

2

Quản lý giáo dục

7140114

D01; A00; A01; C14

27.81

3

Giáo dục Mầm non

7140201

M02; M03

26.09

4

Giáo dục Tiểu học

7140202

A00; A01; D01

28.66

5

Giáo dục Đặc biệt

7140203

C00; C15; D01

27.72

6

Giáo dục công dân

7140204

C00; C19; D01

28.03

7

Giáo dục Chính trị

7140205

C00; C19; D01

28.22

8

Giáo dục Thể chất

7140206

M08; T01

27.07

9

Giáo dục Quốc phòng - An ninh

7140208

A08; C00; C19

28.01

10

Sư phạm Toán học

7140209

A00; A01

29.55

11

Sư phạm Tin học

7140210

A00; A01; B08

27.70

12

Sư phạm Vật lý

7140211

A00; A01; C01

29.48

13

Sư phạm Hoá học

7140212

A00; B00; D07

29.81

14

Sư phạm Sinh học

7140213

B00; D08

29.46

15

Sư phạm Ngữ văn

7140217

C00; D01; D78

28.92

16

Sư phạm Lịch sử

7140218

C00; D14

29.05

17

Sư phạm Địa lý

7140219

C00; C04; D15; D78

28.57

18

Sư phạm Tiếng Anh

7140231

D01

28.81

19

Sư phạm Tiếng Nga

7140232

D01; D02; D78; D80

26.57

20

Sư phạm Tiếng Pháp

7140233

D01; D03

25.99

21

Sư phạm Tiếng Trung Quốc

7140234

D01; D04

28.16

22

Sư phạm công nghệ

7140246

A00; A01; A02; D90

27.50

23

Sư phạm khoa học tự nhiên

7140247

A00; A02; B00; D90

28.68

24

Sư phạm Lịch sử - Địa lý

7140249

C00; C19; C20; D78

28.23

25

Ngôn ngữ Anh

7220201

D01

28.10

26

Ngôn ngữ Nga

7220202

D01; D02; D78; D80

26.20

27

Ngôn ngữ Pháp

7220203

D01; D03

25.40

28

Ngôn ngữ Trung Quốc

7220204

D01; D04

27.53

29

Ngôn ngữ Nhật

7220209

D01; D06

26.65

30

Ngôn ngữ Hàn quốc

7220210

D01; D78; D96; DD2

27.57

31

Văn học

7229030

C00; D01; D78

28.17

32

Tâm lý học

7310401

B00; C00; D01

28.57

33

Tâm lý học giáo dục

7310403

A00; C00; D01

27.74

34

Địa lý học

7310501

C00; D10; D15; D78

27.03

35

Quốc tế học

7310601

D01; D14; D78

26.37

36

Việt Nam học

7310630

C00; D01; D78

27.20

37

Sinh học ứng dụng

7420203

B00; D08

27.95

38

Vật lý học

7440102

A00; A01; D90

28.32

39

Hoá học

7440112

A00; B00; D07

28.25

40

Công nghệ thông tin

7480201

A00; A01; B08

27.96

41

Công tác xã hội

7760101

A00; C00; D01

26.83

42

Du lịch

7810101

C00; C04; D01; D78

27.50

PHÂN HIỆU LONG AN





43

Giáo dục Mầm non

7140201_LA

M02; M03

24.04

44

Giáo dục Tiểu học

7140202_LA

A00; A01; D01

28.01

45

Giáo dục Thể chất

7140206_LA

M08; T01

26.05

46

Sư phạm Toán học

7140209_LA

A00; A01

29.19

47

Sư phạm Ngữ văn

7140217_LA

C00; D01; D78

28.43

48

Sư phạm Tiếng Anh

7140231_LA

D01

28.07

49

Giáo dục Mầm non (trình độ CĐ)

51140201_LA

M02; M03

21.43


[2] Phương thức xét tuyển sử dụng kết quả học tập Trung học phổ thông kết hợp thi đánh giá năng lực chuyên biệt

TT

Ngành

Mã ngành

Tổ hợp xét tuyển

Điểm trúng tuyển

TRỤ SỞ CHÍNH





1

Giáo dục học

7140101

D01; A00; A01; C14

20.54

2

Quản lý giáo dục

7140114

D01; A00; A01; C14

22.01

3

Giáo dục Tiểu học

7140202

A00; A01; D01

24.59

4

Giáo dục Đặc biệt

7140203

C00; C15; D01

22.94

5

Giáo dục công dân

7140204

C00; C19; D01

24.20

6

Giáo dục Chính trị

7140205

C00; C19; D01

23.92

7

Giáo dục Quốc phòng - An ninh

7140208

A08; C00; C19

22.36

8

Sư phạm Toán học

7140209

A00; A01

27.96

9

Sư phạm Tin học

7140210

A00; A01; B08

23.18

10

Sư phạm Vật lý

7140211

A00; A01; C01

26.30

11

Sư phạm Hoá học

7140212

A00; B00; D07

28.25

12

Sư phạm Sinh học

7140213

B00; D08

26.05

13

Sư phạm Ngữ văn

7140217

C00; D01; D78

25.60

14

Sư phạm Tiếng Anh

7140231

D01

26.12

15

Sư phạm Tiếng Nga

7140232

D01

21.36

16

Sư phạm Tiếng Pháp

7140233

D01

24.06

17

Sư phạm Tiếng Trung Quốc

7140234

D01

25.51

18

Sư phạm công nghệ

7140246

A00; A01; A02; D90

22.31

19

Sư phạm khoa học tự nhiên

7140247

A00; A02; B00; D90

25.13

20

Ngôn ngữ Anh

7220201

D01

24.82

21

Ngôn ngữ Nga

7220202

D01

21.35

22

Ngôn ngữ Pháp

7220203

D01

20.70

23

Ngôn ngữ Trung Quốc

7220204

D01

21.95

24

Ngôn ngữ Nhật

7220209

D01

20.20

25

Ngôn ngữ Hàn quốc

7220210

D01; D78; D96

22.29

26

Văn học

7229030

C00; D01; D78

24.29

27

Việt Nam học

7310630

C00; D01; D78

22.21

28

Sinh học ứng dụng

7420203

B00; D08

19.51

29

Vật lý học

7440102

A00; A01; D90

21.29

30

Hoá học

7440112

A00; B00; D07

23.23

31

Công nghệ thông tin

7480201

A00; A01; B08

20.51

PHÂN HIỆU LONG AN





32

Giáo dục Tiểu học

7140202_LA

A00; A01; D01

22.99

33

Sư phạm Toán học

7140209_LA

A00; A01

27.18

34

Sư phạm Ngữ văn

7140217_LA

C00; D01; D78

24.56

35

Sư phạm Tiếng Anh

7140231_LA

D01

24.76

Nguyên tắc cơ bản trong tuyển sinh đại học là gì?

Căn cứ Điều 4 Quy chế tuyển sinh đại học, tuyển sinh cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non ban hành kèm theo Thông tư 08/2022/TT-BGDĐT quy định nguyên tắc cơ bản trong tuyển sinh đại học như sau:

[1] Công bằng đối với thí sinh

- Về cung cấp thông tin: Mỗi thí sinh quan tâm được cung cấp thông tin đầy đủ, rõ ràng, tin cậy, nhất quán và kịp thời để có quyết định phù hợp và chuẩn bị tốt nhất cho việc tham gia tuyển sinh

- Về cơ hội dự tuyển: Không thí sinh nào bị mất cơ hội dự tuyển do những quy định không liên quan tới trình độ, năng lực (trừ những quy định của Bộ Công an và Bộ Quốc phòng mang tính đặc thù trong lĩnh vực quốc phòng, an ninh); hoặc do quy trình tuyển sinh gây phiền hà, tốn kém

- Về đánh giá năng lực: Thí sinh phải được đánh giá khách quan, công bằng và tin cậy về khả năng học tập và triển vọng thành công, đáp ứng yêu cầu của chương trình và ngành đào tạo

- Về cơ hội trúng tuyển: Thí sinh phải được tạo cơ hội trúng tuyển cao nhất và quyền xác định nguyện vọng ưu tiên trong số những chương trình, ngành đào tạo đủ điều kiện trúng tuyển

- Về thực hiện cam kết: Cơ sở đào tạo phải thực hiện các cam kết đối với thí sinh; tư vấn, hỗ trợ và giải quyết khiếu nại, bảo vệ quyền lợi chính đáng của thí sinh trong những trường hợp rủi ro

[2] Bình đẳng giữa các cơ sở đào tạo

- Về hợp tác: Các cơ sở đào tạo hợp tác bình đẳng nhằm nâng cao chất lượng và hiệu quả tuyển sinh, đồng thời mang lại lợi ích tốt nhất cho thí sinh;

- Về cạnh tranh: Các cơ sở đào tạo cạnh tranh trung thực, công bằng và lành mạnh trong tuyển sinh theo quy định của pháp luật về cạnh tranh.

[3] Minh bạch đối với xã hội

- Về minh bạch thông tin: Cơ sở đào tạo có trách nhiệm công bố thông tin tuyển sinh đầy đủ, rõ ràng và kịp thời qua các phương tiện truyền thông phù hợp để xã hội và cơ quan quản lý nhà nước cùng giám sát;

- Về trách nhiệm giải trình: Cơ sở đào tạo có trách nhiệm báo cáo theo yêu cầu của các cơ quan quản lý nhà nước và giải trình với xã hội qua hình thức phù hợp về những vấn đề lớn, gây bức xúc cho người dân.

Điểm chuẩn học bạ trường Đại học Sư phạm TP Hồ Chí Minh năm 2024?

Điểm chuẩn học bạ trường Đại học Sư phạm TP Hồ Chí Minh năm 2024? (Hình từ Internet)

Trách nhiệm của thí sinh khi đăng ký nguyện vọng vào các trường đại học là gì?

Theo khoản 1 Điều 23 Quy chế tuyển sinh đại học, tuyển sinh cao đẳng ngành giáo dục mầm non ban hành kèm theo Thông tư 08/2022/TT-BGDĐT quy định trách nhiệm của thí sinh khi đăng ký nguyện vọng vào các trường đại học như sau:

Điều 23. Trách nhiệm của các bên liên quan trong công tác xét tuyển
1. Trách nhiệm của thí sinh
a) Tìm hiểu kỹ thông tin tuyển sinh của các cơ sở đào tạo, không đăng ký nguyện vọng vào những ngành, chương trình đào tạo hay phương thức tuyển sinh mà không đủ điều kiện;
b) Cung cấp đầy đủ và bảo đảm tính chính xác của tất cả thông tin đăng ký dự tuyển, bao gồm cả thông tin cá nhân, thông tin khu vực và đối tượng ưu tiên (nếu có), nguyện vọng đăng ký; tính xác thực của các giấy tờ minh chứng;
...

Như vậy, thí sinh khi đăng ký nguyện vọng vào các trường đại học có trách nhiệm như sau:

- Tìm hiểu kỹ thông tin tuyển sinh của các cơ sở đào tạo, không đăng ký nguyện vọng vào những ngành, chương trình đào tạo hay phương thức tuyển sinh mà không đủ điều kiện;

- Cung cấp đầy đủ và bảo đảm tính chính xác của tất cả thông tin đăng ký dự tuyển, bao gồm cả thông tin cá nhân, thông tin khu vực và đối tượng ưu tiên (nếu có), nguyện vọng đăng ký; tính xác thực của các giấy tờ minh chứng;

- Đồng ý để cơ sở đào tạo mà mình dự tuyển được quyền sử dụng thông tin, dữ liệu cần thiết phục vụ cho công tác xét tuyển;

- Hoàn thành thanh toán lệ phí tuyển sinh trước khi kết thúc thủ tục đăng ký dự tuyển.

Tuyển sinh Đại học
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Tuyển sinh Đại học
Hỏi đáp Pháp luật
Điểm chuẩn học bạ Trường Sĩ quan Không quân 2024 là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Điểm chuẩn xét tuyển sớm Trường Sĩ quan Phòng hóa năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Điểm chuẩn xét tuyển sớm Học viện Hải quân năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Tổng hợp các trường đại học công bố điểm chuẩn xét học bạ năm 2024 đầy đủ nhất?
Hỏi đáp Pháp luật
Điểm chuẩn xét tuyển sớm trường Quốc tế - ĐH Quốc gia Hà Nội năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Học viện Hậu cần lấy bao nhiêu điểm chuẩn học bạ, ĐGNL năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Điểm chuẩn xét tuyển các trường thành viên Đại học Quốc gia Hà Nội năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Điểm chuẩn xét tuyển sớm trường Đại học Luật - ĐH Quốc gia Hà Nội năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Điểm chuẩn học bạ Trường Sĩ quan Đặc công năm 2024 là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Điểm xét học bạ Trường Đại học Quốc tế Hồng Bàng năm 2024?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Tuyển sinh Đại học
Phan Vũ Hiền Mai
194 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Tuyển sinh Đại học
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào