Quy định mới tỷ lệ ngạch công chức theo từng chuyên ngành cụ thể từ 15/8/2024?

Quy định mới tỷ lệ ngạch công chức theo từng chuyên ngành cụ thể từ 15/8/2024 cụ thể ra sao?

Quy định mới tỷ lệ ngạch công chức theo từng chuyên ngành cụ thể từ 15/8/2024 cụ thể ra sao?

Tại Điều 2a, Điều 2b, Điều 2c và Điều 2d Thông tư 13/2022/TT-BNV được bổ sung bởi khoản 2 Điều 1 Thông tư 04/2024/TT-BNV có hiệu lực từ ngày 15/08/2024 đã bổ sung tỷ lệ ngạch công chức theo từng chuyên ngành cụ thể như sau:

(1) Tỷ lệ ngạch công chức của cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc, trực thuộc bộ, cơ quan ngang bộ:

- Đối với tổ chức cấp vụ và tương đương thuộc, trực thuộc bộ, cơ quan ngang bộ:

+ Ngạch chuyên viên cao cấp và tương đương: Tối đa 40%;

+ Ngạch chuyên viên chính và tương đương: Tối đa 40%;

+ Ngạch chuyên viên và tương đương, cán sự và tương đương, nhân viên và tương đương: Tỷ lệ phần trăm (%) các ngạch còn lại.

- Đối với tổ chức thuộc, trực thuộc tổng cục:

+ Đối với tổ chức cấp vụ và tương đương thuộc tổng cục

+ Ngạch chuyên viên cao cấp và tương đương: Tối đa 30%;

+ Ngạch chuyên viên chính và tương đương: Tối đa 50%;

+ Ngạch chuyên viên và tương đương, cán sự và tương đương, nhân viên và tương đương: Tỷ lệ % các ngạch còn lại.

- Đối với tổ chức trực thuộc tổng cục được tổ chức tại địa phương theo ngành dọc

+ Ngạch chuyên viên chính và tương đương: Tối đa 40%;

+ Ngạch chuyên viên và tương đương, cán sự và tương đương, nhân viên và tương đương: Tỷ lệ % các ngạch còn lại.

(2) Tỷ lệ ngạch công chức của cơ quan chuyên môn và cơ quan, tổ chức hành chính thuộc ủy ban nhân dân cấp tỉnh

- Đối với các cơ quan chuyên môn và cơ quan, tổ chức hành chính thuộc ủy ban nhân dân thành phố trực thuộc Trung ương:

+ Ngạch chuyên viên chính và tương đương: Tối đa 50%;

+ Ngạch chuyên viên và tương đương, cán sự và tương đương, nhân viên và tương đương: Tỷ lệ % các ngạch còn lại.

- Đối với các cơ quan chuyên môn và cơ quan, tổ chức hành chính thuộc ủy ban nhân dân tỉnh trực thuộc Trung ương:

+ Ngạch chuyên viên chính và tương đương: Tối đa 40%;

+ Ngạch chuyên viên và tương đương, cán sự và tương đương, nhân viên và tương đương: Tỷ lệ % các ngạch còn lại.

(3) Tỷ lệ ngạch công chức của cơ quan chuyên môn và cơ quan, tổ chức hành chính thuộc ủy ban nhân dân cấp huyện

Công chức của các cơ quan chuyên môn và cơ quan, tổ chức hành chính thuộc ủy ban nhân dân cấp huyện giữ các ngạch chuyên viên và tương đương, cán sự và tương đương, nhân viên và tương đương phù hợp với tiêu chuẩn, điều kiện của vị trí việc làm.

(4) Tỷ lệ ngạch công chức của cơ quan, tổ chức khác

Đối với các cơ quan, tổ chức được thành lập theo quy định của Đảng, của pháp luật, được cấp có thẩm quyền giao biên chế công chức nhưng không thuộc đối tượng tại (1), (2), (3) nêu trên thì người đứng đầu cơ quan quản lý công chức quyết định áp dụng tỷ lệ % ngạch công chức quy định tại (1), (2), (3) phù hợp với chức năng, nhiệm vụ và quy mô hoạt động của cơ quan sử dụng công chức./

Quy định mới tỷ lệ ngạch công chức theo từng chuyên ngành cụ thể từ 15/8/2024?

Quy định mới tỷ lệ ngạch công chức theo từng chuyên ngành cụ thể từ 15/8/2024? (Hình từ Internet)

Việc xác định cơ cấu ngạch công chức của từng cơ quan, tổ chức hành chính của các bộ, ngành, địa phương được căn cứ vào đâu?

Căn cứ tại khoản 1 Điều 2 Thông tư 13/2022/TT-BNV, việc xác định cơ cấu ngạch công chức của từng cơ quan, tổ chức hành chính của các bộ, ngành, địa phương được căn cứ vào:

- Danh mục vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành và vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên môn dùng chung do Bộ Nội vụ và các bộ quản lý ngành, lĩnh vực hướng dẫn theo quy định tại Nghị định 62/2020/NĐ-CP về vị trí việc làm và biên chế công chức;

- Mức độ phức tạp của công việc và số lượng biên chế công chức cần bố trí theo từng vị trí việc làm trong cơ quan, tổ chức đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt;

- Tiêu chuẩn chức danh ngạch công chức chuyên ngành tương ứng với vị trí việc làm.

Trình tự xác định cơ cấu ngạch công chức như thế nào?

Căn cứ tại Điều 3 Thông tư 13/2022/TT-BNV một số cụm từ bị bãi bỏ bởi khoản 4 Điều 1 Thông tư 04/2024/TT-BNV, trình tự xác định cơ cấu ngạch công chức như sau:

Bước 1: Người đứng đầu cơ quan sử dụng công chức xác định tỷ lệ % (phần trăm) công chức giữ các ngạch công chức tại cơ quan, tổ chức, báo cáo cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.

Bước 2: Người đứng đầu cơ quan quản lý công chức phê duyệt cơ cấu ngạch công chức phù hợp với mức độ phức tạp của công việc theo vị trí việc làm, tính chất, đặc điểm, quy mô hoạt động của cơ quan sử dụng công chức.

Bước 3: Bộ phận làm công tác tổ chức cán bộ của cơ quan, tổ chức, đơn vị có trách nhiệm tham mưu, giúp người đứng đầu thực hiện việc xác định số lượng ngạch công chức và cơ cấu ngạch công chức của cơ quan, tổ chức, đơn vị để trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.

Ngạch công chức
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Ngạch công chức
Hỏi đáp Pháp luật
Bảng lương công chức thuế từ ngày 1/7/2024 khi tăng lương cơ sở lên 2,34 triệu đồng/tháng là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Bảng lương mới của công chức hành chính từ ngày 01/7/2024 khi tăng lương cơ sở lên 2,34 triệu đồng/tháng như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Quy định mới tỷ lệ ngạch công chức theo từng chuyên ngành cụ thể từ 15/8/2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Cách xếp lương đối với công chức chuyên ngành thi hành án dân sự áp dụng từ ngày 18/5/2024, cụ thể ra sao?
Hỏi đáp Pháp luật
Quy trình bổ nhiệm vào ngạch công chức đối với người hoàn thành chế độ tập sự mới nhất năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Ngạch công chức là gì? Ngạch công chức có mấy loại?
Hỏi đáp Pháp luật
Việc bổ nhiệm và xếp lương vào các ngạch công chức chuyên ngành thống kê theo quy định phải căn cứ vào đâu?
Hỏi đáp Pháp luật
Trách nhiệm của Thanh tra viên được quy định từ ngày 15/08/2023 như thế nào?
Hỏi đáp pháp luật
Xếp lương các ngạch công chức chuyên ngành Ngân hàng có nguyên tắc như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Từ 03/2023, có những vị trí việc làm nào đối với công chức nghiệp vụ chuyên ngành giao thông vận tải?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Ngạch công chức
Nguyễn Thị Hiền
96 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Ngạch công chức
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào