Mức hưởng bảo hiểm y tế 5 năm liên tục là bao nhiêu?
Mức hưởng bảo hiểm y tế 5 năm liên tục là bao nhiêu?
Căn cứ theo khoản 1 Điều 22 Luật Bảo hiểm y tế 2008 được sửa đổi bởi khoản 15 Điều 1 Luật Bảo hiểm y tế sửa đổi 2014 quy định về mức hưởng bảo hiểm y tế như sau:
Điều 22. Mức hưởng bảo hiểm y tế
1. Người tham gia bảo hiểm y tế khi đi khám bệnh, chữa bệnh theo quy định tại các điều 26, 27 và 28 của Luật này thì được quỹ bảo hiểm y tế thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh trong phạm vi được hưởng với mức hưởng như sau:
a) 100% chi phí khám bệnh, chữa bệnh đối với đối tượng quy định tại các điểm a, d, e, g, h và i khoản 3 Điều 12 của Luật này. Chi phí khám bệnh, chữa bệnh ngoài phạm vi được hưởng bảo hiểm y tế của đối tượng quy định tại điểm a khoản 3 Điều 12 của Luật này được chi trả từ nguồn kinh phí bảo hiểm y tế dành cho khám bệnh, chữa bệnh của nhóm đối tượng này; trường hợp nguồn kinh phí này không đủ thì do ngân sách nhà nước bảo đảm;
b) 100% chi phí khám bệnh, chữa bệnh đối với trường hợp chi phí cho một lần khám bệnh, chữa bệnh thấp hơn mức do Chính phủ quy định và khám bệnh, chữa bệnh tại tuyến xã;
c) 100% chi phí khám bệnh, chữa bệnh khi người bệnh có thời gian tham gia bảo hiểm y tế 5 năm liên tục trở lên và có số tiền cùng chi trả chi phí khám bệnh, chữa bệnh trong năm lớn hơn 6 tháng lương cơ sở, trừ trường hợp tự đi khám bệnh, chữa bệnh không đúng tuyến;
d) 95% chi phí khám bệnh, chữa bệnh đối với đối tượng quy định tại điểm a khoản 2, điểm k khoản 3 và điểm a khoản 4 Điều 12 của Luật này;
đ) 80% chi phí khám bệnh, chữa bệnh đối với các đối tượng khác.
...
Như vậy, có thể thấy mức hưởng bảo hiểm y tế 5 năm liên tục là 100% chi phí khám, chữa bệnh trong phạm vi được hưởng nếu có số tiền cùng chi trả chi phí khám bệnh, chữa bệnh trong năm lớn hơn 6 tháng lương cơ sở, trừ trường hợp tự đi khám bệnh, chữa bệnh không đúng tuyến;
Để được thanh toán 100% chi phí khám, chữa bệnh theo mức hưởng bảo hiểm y tế 5 năm liên tục, người bệnh phải đáp ứng đủ các điều kiện:
[1] Tham gia BHYT 5 năm liên tục trở lên:
Được ghi nhận thời điểm đủ điều kiện ngay trên thẻ BHYT. Tức là, trên thẻ BHYT có dòng chữ: “Thời điểm đủ 05 năm liên tục: Từ ngày/tháng/năm”.
Lưu ý: Nếu có thời gian gián đoạn thì chỉ được gián đoạn tối đa không quá 03 tháng.
[2] Có số tiền cùng chi trả chi phí khám, chữa bệnh trong năm lớn hơn 6 tháng lương cơ sở, trừ trường hợp tự đi khám bệnh, chữa bệnh không đúng tuyến;
Hiện nay, theo khoản 2 Điều 3 Nghị định 73/2024/NĐ-CP thì lương cơ sở áp dụng mức 2,34 triệu đồng/tháng tức là số tiền cùng chi trả phải lớn hơn 6 x 2,34 triệu đồng = 14,4 triệu đồng.
Như vậy, từ ngày 01/7/2024 mức hưởng BHYT 5 năm liên tục khi đáp ứng đầy đủ điều kiện là 14.4 triệu đồng.
Mức hưởng bảo hiểm y tế 5 năm liên tục là bao nhiêu? (Hình từ Internet)
Người tham gia bảo hiểm y tế được thay đổi cơ sở đăng ký khám chữa bệnh ban đầu khi nào?
Theo Điều 26 Luật Bảo hiểm y tế 2008 quy định về việc đăng ký khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế cụ thể như sau:
Điều 26. Đăng ký khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế
1. Người tham gia bảo hiểm y tế có quyền đăng ký khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế ban đầu tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tuyến xã, tuyến huyện hoặc tương đương; trừ trường hợp được đăng ký tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tuyến tỉnh hoặc tuyến trung ương theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế.
Trường hợp người tham gia bảo hiểm y tế phải làm việc lưu động hoặc đến tạm trú tại địa phương khác thì được khám bệnh, chữa bệnh ban đầu tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh phù hợp với tuyến chuyên môn kỹ thuật và nơi người đó đang làm việc lưu động, tạm trú theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế.
2. Người tham gia bảo hiểm y tế được thay đổi cơ sở đăng ký khám bệnh, chữa bệnh ban đầu vào đầu mỗi quý.
3. Tên cơ sở khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế ban đầu được ghi trong thẻ bảo hiểm y tế.
Theo đó, cứ vào đầu mỗi quý người tham gia bảo hiểm y tế được thay đổi cơ sở đăng ký khám chữa bệnh ban đầu theo quy định của pháp luật.
Thẻ bảo hiểm y tế do cơ quan bảo hiểm xã hội phát hành phải có những thông tin gì?
Căn cứ theo Điều 12 Nghị định 146/2018/NĐ-CP quy định thẻ bảo hiểm y tế do cơ quan bảo hiểm xã hội phát hành phải có những thông tin sau đây:
[1] Thông tin cá nhân của người tham gia bảo hiểm y tế, bao gồm:
- Họ và tên;
- Giới tính;
- Ngày tháng năm sinh;
- Địa chỉ nơi cư trú hoặc nơi làm việc.
[2] Mức hưởng bảo hiểm y tế theo quy định tại Điều 14 Nghị định 146/2018/NĐ-CP.
[3] Thời điểm thẻ bảo hiểm y tế có giá trị sử dụng.
[4] Nơi đăng ký khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế ban đầu.
[5] Thời gian tham gia bảo hiểm y tế 05 năm liên tục trở lên đối với đối tượng phải cùng chi trả chi phí khám bệnh, chữa bệnh.
[6] Ảnh của người tham bảo hiểm y tế (trừ trẻ em dưới 6 tuổi) đối với trường hợp người tham gia bảo hiểm y tế không có giấy tờ xác nhận nhân thân có ảnh do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền cấp hoặc
Giấy xác nhận của Công an cấp xã hoặc giấy tờ khác có xác nhận của cơ sở giáo dục, cơ sở giáo dục nghề nghiệp nơi quản lý học sinh, sinh viên, hoặc giấy tờ chứng minh nhân thân hợp pháp khác.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Mẫu Báo cáo thành tích cá nhân của Phó hiệu trưởng mới nhất năm 2024?
- Hướng dẫn xóa thí sinh khỏi danh sách Vòng 6 Trạng Nguyên Tiếng Việt tại quantri.trangnguyen.edu.vn?
- Tháng 10 âm lịch 2024 kết thúc vào ngày nào? Tháng 10 âm lịch 2024 là tháng con gì? Tháng 10 âm lịch năm 2024 có sự kiện gì?
- Cách viết trách nhiệm của cá nhân đối với những hạn chế, khuyết điểm của tập thể trong bản kiểm điểm đảng viên cuối năm 2024?
- Giám đốc BHXH cấp tỉnh có quyền xử phạt hành vi cho mượn thẻ bảo hiểm y tế không?