Thời hạn sử dụng đất rừng phòng hộ là bao lâu? Đất rừng phòng hộ thuộc nhóm đất nào?

Thời hạn sử dụng đất rừng phòng hộ là bao lâu? Đất rừng phòng hộ thuộc nhóm đất nào? Hạn mức giao đất rừng phòng hộ cho cá nhân là bao nhiêu?

Thời hạn sử dụng đất rừng phòng hộ là bao lâu?

Căn cứ theo khoản 3 Điều 171 Luật Đất đai 2024 quy định như sau:

Điều 171. Đất sử dụng ổn định lâu dài
1. Đất ở.
2. Đất nông nghiệp do cộng đồng dân cư sử dụng quy định tại khoản 4 Điều 178 của Luật này.
3. Đất rừng đặc dụng; đất rừng phòng hộ; đất rừng sản xuất do tổ chức quản lý.
4. Đất thương mại, dịch vụ, đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp của cá nhân đang sử dụng ổn định được Nhà nước công nhận mà không phải là đất được Nhà nước giao có thời hạn, cho thuê.
5. Đất xây dựng trụ sở cơ quan quy định tại khoản 1 Điều 199 của Luật này; đất xây dựng công trình sự nghiệp của đơn vị sự nghiệp công lập quy định tại khoản 2 Điều 199 của Luật này.
6. Đất quốc phòng, an ninh.
...

Như vậy, theo Luật Đất đai 2024 thì đất rừng phòng hộ thuộc loại đất sử dụng ổn định lâu dài và không bị giới hạn thời hạn.

Vậy nên, thời hạn sử dụng đất đất rừng phòng hộ là vô thời hạn.

Thời hạn sử dụng đất rừng phòng hộ là bao lâu? Đất rừng phòng hộ thuộc nhóm đất nào?

Thời hạn sử dụng đất rừng phòng hộ là bao lâu? Đất rừng phòng hộ thuộc nhóm đất nào? (Hình từ Internet)

Đất rừng phòng hộ thuộc nhóm đất nào?

Căn cứ theo điểm c khoản 2 Điều 9 Luật Đất đai 2024 quy định như sau:

Điều 9. Phân loại đất
1. Căn cứ vào mục đích sử dụng, đất đai được phân loại bao gồm nhóm đất nông nghiệp, nhóm đất phi nông nghiệp, nhóm đất chưa sử dụng.
2. Nhóm đất nông nghiệp bao gồm các loại đất sau đây:
a) Đất trồng cây hằng năm, gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hằng năm khác;
b) Đất trồng cây lâu năm;
c) Đất lâm nghiệp, gồm đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất;
d) Đất nuôi trồng thủy sản;
đ) Đất chăn nuôi tập trung;
e) Đất làm muối;
g) Đất nông nghiệp khác
...

Như vậy, theo quy định trên thì đất đất rừng phòng hộ là đất thuộc nhóm đất nông nghiệp.

Hạn mức giao đất rừng phòng hộ cho cá nhân là bao nhiêu?

Căn cứ theo điểm a khoản 3 Điều 176 Luật Đất đai 2024 quy định như sau:

Điều 176. Hạn mức giao đất nông nghiệp
1. Hạn mức giao đất trồng cây hằng năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối cho cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp được quy định như sau:
a) Không quá 03 ha cho mỗi loại đất đối với tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thuộc khu vực Đông Nam Bộ và khu vực đồng bằng sông Cửu Long;
b) Không quá 02 ha cho mỗi loại đất đối với tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác.
2. Hạn mức giao đất trồng cây lâu năm cho cá nhân không quá 10 ha đối với xã, phường, thị trấn ở đồng bằng; không quá 30 ha đối với xã, phường, thị trấn ở trung du, miền núi.
3. Hạn mức giao đất cho cá nhân không quá 30 ha đối với mỗi loại đất:
a) Đất rừng phòng hộ;
b) Đất rừng sản xuất là rừng trồng
...

Như vậy, theo quy định nêu trên thì hạn mức giao đất rừng phòng hộ cho cá nhân không quá 30 ha.

Đối tượng nào được Nhà nước giao đất rừng phòng hộ để quản lý, sử dụng, bảo vệ, phát triển rừng?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 185 Luật Đất đai 2024 quy định như sau:

Điều 185. Đất rừng phòng hộ
1. Nhà nước giao đất rừng phòng hộ để quản lý, sử dụng, bảo vệ, phát triển rừng theo quy định của pháp luật về lâm nghiệp cho các đối tượng sau đây:
a) Ban quản lý rừng phòng hộ, ban quản lý rừng đặc dụng, đơn vị thuộc lực lượng vũ trang nhân dân;
b) Tổ chức kinh tế đối với đất rừng phòng hộ xen kẽ trong diện tích đất rừng sản xuất của tổ chức đó;
c) Cá nhân cư trú hợp pháp trên địa bàn cấp xã nơi có rừng phòng hộ;
d) Cộng đồng dân cư trên địa bàn cấp xã nơi có rừng phòng hộ.
2. Các đối tượng được Nhà nước giao đất rừng phòng hộ quy định tại khoản 1 Điều này được xây dựng công trình kết cấu hạ tầng phục vụ quản lý, bảo vệ, phát triển rừng theo quy định của pháp luật về lâm nghiệp.
...

Như vậy, các đối tượng được Nhà nước giao đất rừng phòng hộ để quản lý, sử dụng, bảo vệ, phát triển rừng gồm:

- Ban quản lý rừng phòng hộ, ban quản lý rừng đặc dụng, đơn vị thuộc lực lượng vũ trang nhân dân.

- Tổ chức kinh tế đối với đất rừng phòng hộ xen kẽ trong diện tích đất rừng sản xuất của tổ chức đó.

- Cá nhân cư trú hợp pháp trên địa bàn cấp xã nơi có rừng phòng hộ.

- Cộng đồng dân cư trên địa bàn cấp xã nơi có rừng phòng hộ.

Lưu ý: Luật Đất đai 2024 có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2025, ngoại trừ Điều 190 và Điều 248 Luật Đất đai 2024 đã có hiệu lực từ ngày 01/4/2024.

Thời hạn sử dụng đất
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Thời hạn sử dụng đất
Hỏi đáp Pháp luật
Thời hạn sử dụng đất rừng phòng hộ là bao lâu? Đất rừng phòng hộ thuộc nhóm đất nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Đất xây dựng trụ sở cơ quan thuộc nhóm đất nào? Thời hạn sử dụng đất xây dựng trụ sở cơ quan là bao lâu?
Hỏi đáp Pháp luật
Luật Đất đai 2024 quy định thời hạn sử dụng đất tín ngưỡng là bao lâu?
Hỏi đáp Pháp luật
Thời hạn sử dụng đất khi chuyển mục đích sử dụng đất được xác định như thế nào từ 01/01/2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Cách xác định thời hạn sử dụng đất khi chuyển mục đích sử dụng đất như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Đất ở tại đô thị có ký hiệu là gì?Thời hạn sử dụng đất và hạn mức đất ở tại đô thị thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Đất sử dụng có thời hạn đối với hộ gia đình sử dụng đất nông nghiệp gồm các loại nào và thời hạn sử dụng đất là bao nhiêu năm?
Hỏi đáp Pháp luật
Những loại đất nào có thời hạn sử dụng ổn định lâu dài? Đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân khi hết thời hạn sử dụng đất có được gia hạn không?
Hỏi đáp Pháp luật
Đề xuất: Bổ sung quy định về điều chỉnh thời hạn sử dụng đất của dự án? Các trường hợp đất có thời hạn sử dụng ổn định lâu dài theo quy định của Dự thảo Luật Đất đai (sửa đổi)?
Hỏi đáp pháp luật
Đất nông nghiệp đã hết thời hạn sử dụng có được tiếp tục sử dụng?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Thời hạn sử dụng đất
Nguyễn Tuấn Kiệt
325 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Thời hạn sử dụng đất
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào