Ban hành Quyết định 09/2024/QĐ-TTg quy định hồ sơ, thủ tục đề nghị chấp thuận mức cấp tín dụng tối đa vượt giới hạn?

Quyết định 09/2024/QĐ-TTg quy định hồ sơ, thủ tục đề nghị chấp thuận mức cấp tín dụng tối đa vượt giới hạn như thế nào?

Ban hành Quyết định 09/2024/QĐ-TTg quy định hồ sơ, thủ tục đề nghị chấp thuận mức cấp tín dụng tối đa vượt giới hạn?

Ngày 1/7/2024, Thủ tướng chính phủ ban hành Quyết định 09/2024/QĐ-TTg quy định về điều kiện, hồ sơ, thủ tục đề nghị chấp thuận mức cấp tín dụng tối đa vượt giới hạn của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.

Theo đó, Quyết định 09/2024/QĐ-TTg áp dụng đối với các đối tượng dưới đây:

(1) Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài (sau đây gọi tắt là tổ chức tín dụng) bao gồm:

- Ngân hàng: Ngân hàng thương mại, ngân hàng hợp tác xã, ngân hàng liên doanh, ngân hàng 100% vốn nước ngoài;

- Tổ chức tín dụng phi ngân hàng: Công ty tài chính tổng hợp, Công ty tài chính chuyên ngành;

- Quỹ tín dụng nhân dân;

- Tổ chức tài chính vi mô;

- Chi nhánh ngân hàng nước ngoài.

(2) Khách hàng vay vốn, tổ chức, cá nhân có liên quan.

Ban hành Quyết định 09/2024/QĐ-TTg quy định hồ sơ, thủ tục đề nghị chấp thuận mức cấp tín dụng tối đa vượt giới hạn?

Ban hành Quyết định 09/2024/QĐ-TTg quy định hồ sơ, thủ tục đề nghị chấp thuận mức cấp tín dụng tối đa vượt giới hạn? (Hình từ Internet)

Hồ sơ đề nghị cấp tín dụng vượt giới hạn bao gồm những gì?

Căn cứ Điều 4 Quyết định 09/2024/QĐ-TTg quy định hồ sơ đề nghị cấp tín dụng vượt giới hạn gồm có:

(1) Hồ sơ tổ chức tín dụng báo cáo Ngân hàng Nhà nước Việt Nam:

Hồ sơ đề nghị cấp tín dụng vượt giới hạn của tổ chức tín dụng đối với một khách hàng, một khách hàng và người có liên quan của khách hàng đó gửi Ngân hàng Nhà nước Việt Nam là bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao có dấu xác nhận của tổ chức tín dụng, bao gồm:

- Văn bản của tổ chức tín dụng đề nghị Ngân hàng Nhà nước Việt Nam báo cáo Thủ tướng Chính phủ cho phép cấp tín dụng vượt giới hạn đối với một khách hàng, một khách hàng và người có liên quan của khách hàng.

- Các hồ sơ, tài liệu chứng minh tổ chức tín dụng đã đáp ứng điều kiện tại điểm a khoản 2 Điều 3 Quyết định 09/2024/QĐ-TTg

- Văn bản thẩm định của tổ chức tín dụng đối với khách hàng, dự án, phương án vay vốn của khách hàng;

- Văn bản phê duyệt cấp tín dụng đối với khách hàng của cấp có thẩm quyền của tổ chức tín dụng đề nghị;

- Văn bản đề nghị được cấp tín dụng tại tổ chức tín dụng của khách hàng;

- Hồ sơ liên quan đến khách hàng đề nghị cấp tín dụng, bao gồm: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận thành lập hoặc Quyết định thành lập; báo cáo tài chính đã được kiểm toán của 03 năm liền kề trước thời điểm đề nghị cấp tín dụng vượt giới hạn; các tài liệu liên quan khác (nếu có);

- Hồ sơ pháp lý liên quan đến dự án, phương án đề nghị cấp tín dụng, bao gồm:

+ Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc văn bản phê duyệt, chấp thuận dự án, phương án của cấp có thẩm quyền;

+ Các tài liệu có liên quan khác.

- Báo cáo về tình hình quan hệ tín dụng và nhu cầu cấp tín dụng vượt giới hạn của một khách hàng, một khách hàng và người có liên quan của khách hàng.

(2) Hồ sơ Ngân hàng Nhà nước Việt Nam báo cáo Thủ tướng Chính phủ bao gồm Tờ trình của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam kèm theo các tài liệu sau:

- Văn bản của tổ chức tín dụng đề nghị Ngân hàng Nhà nước Việt Nam báo cáo Thủ tướng Chính phủ cho phép cấp tín dụng vượt giới hạn đối với một khách hàng, một khách hàng và người có liên quan của khách hàng đó;

- Văn bản tham gia ý kiến của các bộ, ngành, địa phương có liên quan;

- Văn bản giải trình của tổ chức tín dụng, khách hàng (nếu có);

- Các tài liệu có liên quan khác (nếu có).

Khách hàng vay vốn, dự án, phương án được đề nghị cấp tín dụng vượt giới hạn phải đáp ứng điều kiện gì?

Tại khoản 1 Điều 3 Quyết định 09/2024/QĐ-TTg, khách hàng vay vốn, dự án, phương án được đề nghị cấp tín dụng vượt giới hạn phải đáp ứng điều kiện sau đây:

- Khách hàng đáp ứng đủ điều kiện cấp tín dụng theo quy định của pháp luật, không có nợ xấu tại các tổ chức tín dụng trong 03 năm liền kề trước thời điểm đề nghị cấp tín dụng vượt giới hạn, có hệ số nợ phải trả trên vốn chủ sở hữu được ghi trên báo cáo tài chính năm của khách hàng tại thời điểm gần nhất với thời điểm đề nghị cấp tín dụng vượt giới hạn không quá ba lần;

- Khách hàng có nhu cầu vốn để thực hiện các dự án, phương án sản xuất kinh doanh nhằm thực hiện nhiệm vụ kinh tế xã hội của đất nước thuộc một trong các trường hợp sau:

+ Triển khai các dự án, phương án có ý nghĩa kinh tế - xã hội quan trọng, cấp thiết nhằm thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế xã hội, phục vụ nhu cầu thiết yếu của đời sống nhân dân thuộc các ngành, lĩnh vực: điện, than, dầu khí, xăng dầu, giao thông, vận tải công cộng và các lĩnh vực khác theo chỉ đạo của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ trong từng thời kỳ;

+ Triển khai các chương trình, dự án đầu tư được Quốc hội hoặc Thủ tướng Chính phủ quyết định chủ trương đầu tư;

+ Đầu tư vào các lĩnh vực ưu tiên, khuyến khích theo Nghị quyết của Quốc hội, Chính phủ về phát triển kinh tế xã hội trong từng thời kỳ.

- Dự án, phương án đề nghị cấp tín dụng vượt giới hạn đã được tổ chức tín dụng thẩm định và đánh giá là khả thi, khách hàng có khả năng trả nợ và quyết định cấp tín dụng; đáp ứng các quy định hiện hành về đầu tư và xây dựng, phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sản xuất kinh doanh và đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt hoặc cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.

Cấp tín dụng
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Cấp tín dụng
Hỏi đáp Pháp luật
Nguyên tắc quản lý rủi ro về môi trường trong hoạt động cấp tín dụng là gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Thỏa thuận cấp tín dụng để hoàn trả thư tín dụng phải có các nội dung chính gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Quy định về hồ sơ đề nghị cấp tín dụng theo Thông tư 21?
Hỏi đáp Pháp luật
Khoản cho vay vốn ngân hàng có mức giá trị nhỏ gồm những khoản nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Vay vốn ngân hàng bao nhiêu thì không cần phải cung cấp phương án sử dụng vốn?
Hỏi đáp Pháp luật
08 phương thức cho vay vốn kinh doanh mới nhất? Thời hạn cho vay vốn kinh doanh là bao lâu?
Hỏi đáp Pháp luật
Chi nhánh ngân hàng nước ngoài không được cấp tín dụng đối với tổ chức, cá nhân nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Hồ sơ đề nghị cấp tín dụng vượt giới hạn gồm những giấy tờ gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Thời hạn cấp tín dụng đối với thư tín dụng năm 2024 là bao lâu?
Hỏi đáp Pháp luật
Hướng dẫn thủ tục xem xét cấp tín dụng vượt giới hạn từ 1/7/2024?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Cấp tín dụng
Nguyễn Thị Hiền
629 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Cấp tín dụng

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Cấp tín dụng

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào