Bảng lương công nhân quốc phòng từ 01/7/2024: Chi tiết, đầy đủ?
Công nhân quốc phòng là ai?
Căn cứ theo Điều 3 Luật Quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng 2015 quy định về vị trí, chức năng của quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng như sau:
Điều 3. Vị trí, chức năng của quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng
1. Quân nhân chuyên nghiệp là lực lượng nòng cốt của đội ngũ chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ bảo đảm cho công tác lãnh đạo, chỉ huy, quản lý; thực hiện nhiệm vụ sẵn sàng chiến đấu, chiến đấu, phục vụ chiến đấu và các nhiệm vụ khác của quân đội.
2. Công nhân quốc phòng là lực lượng lao động chủ yếu thuộc biên chế của Quân đội nhân dân, được bố trí theo vị trí việc làm; thực hiện nhiệm vụ tại cơ sở sản xuất, sửa chữa, cải tiến, bảo quản vũ khí, trang bị kỹ thuật quân sự; bảo đảm, phục vụ nhiệm vụ sẵn sàng chiến đấu, chiến đấu và thực hiện các nhiệm vụ khác của quân đội.
3. Viên chức quốc phòng là thành phần chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ thuộc biên chế của Quân đội nhân dân, được bố trí theo chức danh nghề nghiệp; thực hiện nhiệm vụ tại cơ quan, cơ sở nghiên cứu, giáo dục đào tạo, văn hóa, đơn vị quân y và đơn vị sự nghiệp khác thuộc Bộ Quốc phòng.
Như vậy, theo quy định trên có thể thấy công nhân quốc phòng là lực lượng lao động chủ yếu thuộc biên chế của Quân đội nhân dân, được bố trí theo vị trí việc làm; thực hiện nhiệm vụ tại cơ sở sản xuất, sửa chữa, cải tiến, bảo quản vũ khí, trang bị kỹ thuật quân sự; bảo đảm, phục vụ nhiệm vụ sẵn sàng chiến đấu, chiến đấu và thực hiện các nhiệm vụ khác của quân đội.
Bảng lương công nhân quốc phòng từ 01/7/2024: Chi tiết, đầy đủ? (Hình từ Internet)
Bảng lương công nhân quốc phòng từ 01/7/2024: Chi tiết, đầy đủ?
Trước đây, theo Nghị quyết 27-NQ/TW năm 2018 về cải cách tiền lương, lương công nhân quốc phòng sẽ không còn được tính theo hệ số và mức lương cơ sở nữa mà thay vào đó sẽ có một bảng lương riêng dành cho đối tượng này.
Trong đó, bảng lương mới sẽ giữ tương quan tiền lương của lực lượng vũ trang với công chức hành chính hiện nay.
Tuy nhiên, mới đây thì Chính phủ đã ban hành Nghị định 73/2024/NĐ-CP và Quốc hội đã chốt hoãn cải cách tiền lương đồng thời, tăng mức lương cơ sở cho cán bộ, công chức, viên chức từ 01/7/2024.
Do đó, lương công nhân quốc phòng, viên chức quốc phòng từ 01/7/2024 vẫn đang áp dụng theo công thức tại Điều 3 Thông tư 10/2023/TT-BNV cụ thể:
Lương = Hệ số x Mức lương cơ sở
Trong đó: Hệ số lương của công chức, viên chức quốc phòng được nêu tại Phụ lục bảng lương công nhân quốc phòng ban hành kèm theo Nghị định 19/2017/NĐ-CP
Đồng thời, theo Tiểu mục 2.2 Mục 2 Kết luận 83-KL/TW năm 2024 thì mức lương cơ sở từ 01/7/2024 trở đi sẽ áp dụng mức mới là 2,34 triệu đồng/tháng (thay vì 1,8 triệu đồng/tháng như trước đây).
Do đó, bảng lương công nhân quốc phòng, viên chức quốc phòng từ 01/7/2024: Chi tiết, đầy đủ như sau:
* Mức lương trên chưa bao gồm các khoản phụ cấp
Điều kiện tuyển dụng công nhân quốc phòng như thế nào?
Theo Điều 28 Luật Quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng 2015 quy định về điều kiện tuyển dụng công nhân quốc phòng như sau:
[1] Đối tượng tuyển chọn:
- Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, quân nhân chuyên nghiệp khi chức vụ, chức danh đảm nhiệm không còn nhu cầu bố trí;
- Hạ sĩ quan, binh sĩ hết thời hạn phục vụ tại ngũ.
[2] Đối tượng tuyển dụng:
Công dân Việt Nam không thuộc đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 28 Luật Quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng 2015, thường trú trên lãnh thổ Việt Nam, đủ 18 tuổi trở lên.
[3] Điều kiện, tiêu chuẩn tuyển chọn, tuyển dụng gồm:
- Có phẩm chất chính trị, đạo đức, sức khoẻ, lý lịch rõ ràng và tự nguyện phục vụ Quân đội nhân dân;
- Có văn bằng, chứng chỉ chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ hoặc có năng khiếu, kỹ năng phù hợp với vị trí việc làm đối với công nhân quốc phòng hoặc chức danh nghề nghiệp đối với viên chức quốc phòng.
Đồng thời, theo Điều 29 Luật Quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng 2015 thì công nhân quốc phòng được xếp loại thành 03 loại sau đây:
- Loại A gồm công nhân quốc phòng có bằng tốt nghiệp cao đẳng và công nhận danh hiệu cử nhân thực hành hoặc kỹ sư thực hành;
- Loại B gồm công nhân quốc phòng có bằng tốt nghiệp trung cấp và bậc trình độ kỹ năng nghề tương ứng;
- Loại C gồm công nhân quốc phòng có chứng chỉ sơ cấp và bậc trình độ kỹ năng nghề tương ứng.
[4] Hình thức tuyển chọn, tuyển dụng là xét tuyển hoặc thi tuyển. Trường hợp tốt nghiệp đại học hệ chính quy loại giỏi, xuất sắc hoặc có trình độ kỹ thuật nghiệp vụ bậc cao, người đạt giải trong cuộc thi tay nghề quốc gia, quốc tế thì được tuyển chọn, tuyển dụng thông qua xét tuyển.
Như vậy, công nhân quốc phòng ngoài có bằng cấp, văn bằng phù hợp thì còn phải có trình độ kỹ năng nghề tương ứng với loại được tuyển chọn, tuyển dụng.
- Luật Quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng 2015
- Luật Quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng 2015
- Kết luận 83-KL/TW năm 2024
- Nghị định 19/2017/NĐ-CP
- Thông tư 10/2023/TT-BNV
- Nghị định 73/2024/NĐ-CP
- Nghị quyết 27-NQ/TW năm 2018
- Luật Quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng 2015
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Người có giấy phép lái xe hạng A2 được điều khiển loại xe nào từ 01/01/2025?
- Địa chỉ Học viện Tòa án ở đâu? Học viện Tòa án có mã trường là gì?
- Lịch âm 2025, Lịch vạn niên 2025, Lịch 2025: Chi tiết, đầy đủ nhất cả năm 2025?
- Khi nào chứng thư thẩm định giá hết hạn? Chứng thư thẩm định giá không bắt buộc cập nhật vào CSDL quốc gia trong trường hợp nào?
- Thời hạn bình ổn giá hàng hóa dịch vụ bao lâu? Gia hạn thời gian bình ổn giá hàng hóa dịch vụ được không?