Chính thức: Không còn Chi cục Thuế 63 tỉnh, thành chỉ còn 20 Chi cục Thuế khu vực?

Chính thức: Không còn Chi cục Thuế 63 tỉnh, thành chỉ còn 20 Chi cục Thuế khu vực? Danh sách 20 chi cục thuế khu vực theo Quyết định 381/QĐ-BTC năm 2025?

Chính thức: Không còn Chi cục Thuế 63 tỉnh, thành chỉ còn 20 Chi cục Thuế khu vực?

Tại Mục 3 Báo cáo 219/BC-BNV năm 2025 về sắp xếp, tinh gọn tổ chức bên trong của các Bộ, cơ quan ngang Bộ có đề cập đến việc sắp xếp, tinh gọn tổ chức bên trong của Bộ Tài chính như sau:

III. VỀ SẮP XẾP, TINH GỌN TỔ CHỨC BÊN TRONG CỦA CÁC BỘ, CƠ QUAN NGANG BỘ
Trên cơ sở kết luận của Bộ Chính trị, đề nghị tiếp tục sắp xếp, tinh gọn tổ chức bên trong của một số Bộ, cơ quan ngang Bộ theo hướng sau:
1. Bộ Tài chính
- Tổ chức lại Tổng cục Thuế thành Cục Thuế (có 12 ban/phòng) và sắp xếp, cơ cấu lại Cục Thuế của 63 tỉnh, thành phố thành 20 Chi cục Thuế khu vực; sắp xếp, cơ cấu lại 420 Chi cục Thuế cấp huyện và khu vực liên huyện thành 350 Đội thuế khu vực liên huyện. Sau sắp xếp dự kiến giảm khoảng 1.005/4.141 đầu mối (24,27%).
[....]

Đồng thời, tại Điều 3 Nghị định 29/2025/NĐ-CP có quy định cụ thể về cơ cấu tổ chức như sau:

Điều 3. Cơ cấu tổ chức
[....]
Cục Thuế tổ chức và hoạt động theo 03 cấp: Cục Thuế (12 đơn vị); 20 Chi cục Thuế khu vực; 350 Đội thuế liên huyện.
[....]

Như vậy, từ 1/3/2025 chính thức không còn cục thuế 63 tỉnh thành mà sẽ được thay thế bằng 20 Chi cục Thuế khu vực theo quy định của pháp luật.

Xem thêm: Cơ cấu tổ chức của Chi cục Thuế quản lý từ 5000 doanh nghiệp trở xuống được quy định như thế nào?

Chính thức: Không còn Chi cục Thuế 63 tỉnh, thành chỉ còn 20 Chi cục Thuế khu vực?

Chính thức: Không còn Chi cục Thuế 63 tỉnh, thành chỉ còn 20 Chi cục Thuế khu vực? (Hình từ Internet)

Danh sách 20 chi cục thuế khu vực theo Quyết định 381/QĐ-BTC năm 2025?

Ngày 26/02/2025, Bộ Tài chính ban hành Quyết định 381/QĐ-BTC năm 2025 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Thuế.

Theo đó, tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định 381/QĐ-BTC năm 2025, danh sách 20 chi cục thuế khu vực bao gồm:

STT

Tên đơn vị

Địa bàn quản lý

Trụ sở chính

1

Chi cục Thuế khu vực I

Hà Nội, Hòa Bình

Hà Nội

2

Chi cục Thuế khu vực II

Thành phố Hồ Chí Minh

Thành phố Hồ Chí Minh

3

Chi cục Thuế khu vực III

Hải Phòng, Quảng Ninh

Hải Phòng

4

Chi cục Thuế khu vực IV

Hưng Yên, Hà Nam, Nam Định, Ninh Bình

Hưng Yên

5

Chi cục Thuế khu vực V

Bắc Ninh, Hải Dương, Thái Bình

Hải Dương

6

Chi cục Thuế khu vực VI

Bắc Giang, Lạng Sơn, Bắc Kạn, Cao Bằng

Bắc Giang

7

Chi cục Thuế khu vực VII

Thái Nguyên, Tuyên Quang, Hà Giang

Thái Nguyên

8

Chi cục Thuế khu vực VIII

Vĩnh Phúc, Phú Thọ, Yên Bái, Lào Cai

Phú Thọ

9

Chi cục Thuế khu vực IX

Sơn La, Điện Biên, Lai Châu

Sơn La

10

Chi cục Thuế khu vực X

Thanh Hóa, Nghệ An

Nghệ An

11

Chi cục Thuế khu vực XI

Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị

Hà Tĩnh

12

Chi cục Thuế khu vực XII

Huế, Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi

Đà Nẵng

13

Chi cục Thuế khu vực XIII

Bình Định, Phú Yên, Khánh Hòa, Lâm Đồng

Khánh Hòa

14

Chi cục Thuế khu vực XIV

Gia Lai, Kon Tum, Đắk Lắk, Đắk Nông

Đắk Lắk

15

Chi cục Thuế khu vực XV

Ninh Thuận, Bình Thuận, Đồng Nai, Bà Rịa - Vũng Tàu

Bà Rịa - Vũng Tàu

16

Chi cục Thuế khu vực XVI

Bình Dương, Bình Phước, Tây Ninh

Bình Dương

17

Chi cục Thuế khu vực XVII

Long An, Tiền Giang, Vĩnh Long

Long An

18

Chi cục Thuế khu vực XVIII

Trà Vinh, Bến Tre, Sóc Trăng

Bến Tre

19

Chi cục Thuế khu vực XIX

An Giang, Đồng Tháp, Cần Thơ, Hậu Giang

Cần Thơ

20

Chi cục Thuế khu vực XX

Kiên Giang, Cà Mau, Bạc Liêu

Kiên Giang

Cục Thuế có nhiệm vụ và quyền hạn gì?

Căn cứ Điều 2 Quyết định 381/QĐ-BTC năm 2025 quy định về nhiệm vụ và quyền hạn Cục Thuế như sau:

(1) Trình Bộ trưởng Bộ Tài chính để trình các cấp có thẩm quyền ban hành hoặc ban hành theo thẩm quyền các văn bản:

- Chiến lược cải cách hệ thống thuế; đề án về quản lý thuế; kế hoạch dài hạn, trung hạn và hàng năm về công tác quản lý thuế và công tác xây dựng, sửa đổi, bổ sung văn bản quy phạm pháp luật về quản lý thuế;

- Các dự án, dự thảo: luật, nghị quyết của Quốc hội; pháp lệnh, nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội; nghị định, nghị quyết của Chính phủ; quyết định, chỉ thị của Thủ tướng Chính phủ; thông tư và các văn bản khác của Bộ trưởng Bộ Tài chính về quản lý thuế và về áp dụng các điều ước, thỏa thuận, cam kết quốc tế về thuế.

(2) Tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, chiến lược, đề án, kế hoạch thuộc phạm vi quản lý sau khi được cấp có thẩm quyền ban hành hoặc phê duyệt.

(3) Thực hiện công tác pháp chế theo quy định của pháp luật và phân công, phân cấp của Bộ trưởng Bộ Tài chính; thực hiện cải cách hành chính theo chương trình, kế hoạch cải cách hành chính được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

(4) Ban hành theo thẩm quyền văn bản hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ, văn bản cá biệt thuộc phạm vi quản lý của Cục Thuế, kiến nghị cơ quan có thẩm quyền hướng dẫn, giải thích về chính sách thuế, quản lý thuế.

(5) Tổ chức quản lý thuế theo quy định của pháp luật:

- Hướng dẫn, giải thích chính sách thuế, chính sách quản lý thuế theo phân công của Bộ trưởng Bộ Tài chính; tổ chức hỗ trợ người nộp thuế thực hiện các thủ tục hành chính về thuế và thực hiện nghĩa vụ thuế theo quy định của pháp luật; cung cấp các dịch vụ thuế điện tử, hóa đơn điện tử cho người nộp thuế;

- Hướng dẫn, chỉ đạo, kiểm tra, giám sát và tổ chức thực hiện quy trình nghiệp vụ về đăng ký thuế, cấp mã số thuế, khai thuế, tính thuế, nộp thuế, hoàn thuế, khấu trừ thuế, miễn thuế, giảm thuế, xóa nợ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt, quản lý hóa đơn, chứng từ và các nghiệp vụ khác có liên quan;

- Quyết định hoặc trình cấp có thẩm quyền quyết định việc miễn thuế, giảm thuế, hoàn thuế, không thu thuế, gia hạn nộp hồ sơ khai thuế, gia hạn nộp thuế, khoanh nợ, xóa tiền nợ thuế, tiền phạt, tiền chậm nộp;

- Bồi thường thiệt hại cho người nộp thuế; quản lý, bảo mật thông tin của người nộp thuế; xác nhận việc thực hiện nghĩa vụ thuế của người nộp thuế khi có đề nghị theo quy định của pháp luật;

- Giám định để xác định số thuế phải nộp của người nộp thuế theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;

- Yêu cầu tổ chức, cá nhân có liên quan cung cấp thông tin, tài liệu liên quan đến việc xác định nghĩa vụ thuế; Ấn định thuế, truy thu thuế, xử phạt hành chính về thuế, cưỡng chế thi hành quyết định hành chính về thuế;

- Ủy nhiệm cho các cơ quan, tổ chức trực tiếp thu một số khoản thuế theo quy định của pháp luật.

(6) Tổ chức thực hiện công tác lập dự toán, triển khai thực hiện dự toán; xây dựng và tổ chức thực hiện các giải pháp chống thất thu, hỗ trợ tăng trưởng nguồn thu, mở rộng cơ sở thu.

(7) Tổ chức thực hiện công tác kế toán, thống kê về thuế và chế độ báo cáo tài chính theo quy định của pháp luật.

(8) Thanh tra chuyên ngành thuế, kiểm tra thuế, tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng, tiêu cực theo quy định pháp luật; xử lý theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cấp có thẩm quyền xử lý theo quy định của pháp luật đối với hành vi vi phạm pháp luật về thuế và thực hành tiết kiệm, chống lãng phí, tiêu cực theo quy định của pháp luật.

(9) Tổ chức áp dụng cơ chế quản lý tuân thủ, quản lý rủi ro trong quản lý thuế.

(10) Xây dựng hệ thống thông tin cơ sở dữ liệu về thuế, hóa đơn, chứng từ, hoạt động kinh doanh thương mại điện tử, kinh doanh dựa trên nền tảng số; kết nối, chia sẻ với cơ sở dữ liệu của các tổ chức, cơ quan có liên quan và cơ sở dữ liệu quốc gia để quản lý thuế và cung cấp dịch vụ hỗ trợ người nộp thuế.

(11) Xây dựng, duy trì, vận hành hệ thống công nghệ thông tin tích hợp, tập trung trên nền tảng hạ tầng kỹ thuật hiện đại đảm bảo an toàn thông tin, đáp ứng yêu cầu chuyển đổi số và tự động hóa trong công tác quản lý thuế.

(12) Thực hiện nhiệm vụ hợp tác quốc tế thuộc lĩnh vực thuế theo phân công, phân cấp của Bộ trưởng Bộ Tài chính và quy định của pháp luật.

(13) Tham gia đàm phán, ký kết và tổ chức thực hiện theo phân công, phân cấp của Bộ trưởng Bộ Tài chính đối với điều ước quốc tế, thỏa thuận quốc tế về thuế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên hoặc là bên ký kết.

(14) Quản lý tổ chức bộ máy, biên chế công chức; vị trí việc làm, cơ cấu ngạch công chức; thực hiện chế độ tiền lương và các chế độ, chính sách đãi ngộ, luân chuyển, điều động, quy hoạch, bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức, đánh giá, xếp loại, đào tạo, bồi dưỡng, thi đua, khen thưởng, ký luật đối với công chức, người lao động theo quy định của pháp luật và phân công, phân cấp của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

(15) Tổ chức thực hiện công tác thi đua, khen thưởng của ngành thuế đối với người nộp thuế, các tổ chức, cá nhân khác có thành tích xuất sắc trong công tác quản lý thuế và chấp hành nghĩa vụ thuế với ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật.

(16) Quản lý và tổ chức triển khai các nhiệm vụ về quản lý tài chính, tài sản, ấn chỉ và các dự án đầu tư phát triển được giao theo quy định của pháp luật và phân cấp, phân quyền của Bộ trưởng Bộ Tài chính; thực hiện cơ chế quản lý tài chính theo quy định của cơ quan có thẩm quyền.

(17) Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn khác do Bộ trưởng Bộ Tài chính giao.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Chi cục Thuế
Nguyễn Thị Hiền
473 lượt xem
Chi cục Thuế
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Chi cục Thuế
Hỏi đáp Pháp luật
Chính thức: Không còn Chi cục Thuế 63 tỉnh, thành chỉ còn 20 Chi cục Thuế khu vực?
Hỏi đáp Pháp luật
Danh sách 20 chi cục thuế khu vực trên toàn quốc từ 01/3/2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu Công văn trả lời thông báo Chi cục Thuế cập nhật năm 2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Sắp xếp, cơ cấu lại Cục Thuế của 63 tỉnh, thành phố thành 20 Chi cục Thuế khu vực?
Hỏi đáp Pháp luật
Chi cục Thuế thành phố Thủ Đức có địa chỉ ở đâu? Chi cục Thuế có nhiệm vụ và quyền hạn gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Số điện thoại Chi cục thuế quận 1? Chi cục thuế quận 1 làm việc từ mấy giờ đến mấy giờ?
Hỏi đáp Pháp luật
Địa chỉ Chi Cục thuế các quận huyện tại thành phố Hồ Chí Minh?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu công văn hỏi đáp gửi Chi cục thuế mới nhất 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Cơ cấu tổ chức của Chi cục Thuế hiện nay quy định như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Chi cục Thuế có thể đặt câu hỏi tại đây.

Tra cứu hỏi đáp liên quan
Chi cục Thuế

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Chi cục Thuế

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào