Mẫu Bảng tổng hợp giá đất cấp huyện áp dụng từ ngày 1/1/2025?

Mẫu Bảng tổng hợp giá đất cấp huyện áp dụng từ ngày 1/1/2025 là mẫu nào? Nội dung xây dựng, điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung bảng giá đất theo Nghị định 71 gồm những gì?

Mẫu Bảng tổng hợp giá đất cấp huyện áp dụng từ ngày 1/1/2025?

Mẫu Bảng tổng hợp giá đất cấp huyện áp dụng từ ngày 1/1/2025 được quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Nghị định 71/2024/NĐ-CP

[1] Tải Mẫu số 05 được quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Nghị định 71/2024/NĐ-CP áp dụng đối với đất nông nghiệp

Tại đây

[2] Tải Mẫu số 06 được quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Nghị định 71/2024/NĐ-CP áp dụng đối với đất phi nông nghiệp tại nông thôn

Tại đây

[3] Tải Mẫu số 07 được quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Nghị định 71/2024/NĐ-CP áp dụng đối với đất phi nông nghiệp tại đô thị

Tại đây

Mẫu Bảng tổng hợp giá đất cấp huyện áp dụng từ ngày 1/1/2025?

Mẫu Bảng tổng hợp giá đất cấp huyện áp dụng từ ngày 1/1/2025? (Hình từ Internet)

Nội dung xây dựng, điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung bảng giá đất theo Nghị định 71 gồm những gì?

Nội dung xây dựng, điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung bảng giá đất được quy định cụ thể theo Điều 12 Nghị định 71/2024/NĐ-CP bao gồm:

- Quy định cụ thể giá các loại đất:

+ Giá đất trồng cây hằng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hằng năm khác;

+ Giá đất trồng cây lâu năm;

+ Giá đất rừng sản xuất;

+ Giá đất nuôi trồng thủy sản;

+ Giá đất làm muối;

+ Giá đất ở tại nông thôn;

+ Giá đất ở tại đô thị;

+ Giá đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp;

+ Giá đất thương mại, dịch vụ;

+ Giá đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp;

+ Giá đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản;

+ Giá các loại đất trong khu công nghệ cao;

+ Giá các loại đất khác theo phân loại đất quy định tại Điều 9 Luật Đất đai 2024 chưa được quy định từ điểm a đến điểm m khoản 1 Điều 12 Nghị định 71/2024/NĐ-CP theo yêu cầu quản lý của địa phương.

- Xác định giá đất đối với một số loại đất khác trong bảng giá đất:

+ Đối với đất rừng phòng hộ và đất rừng đặc dụng thì căn cứ vào giá đất rừng sản xuất tại khu vực lân cận để quy định mức giá đất;

+ Đối với đất chăn nuôi tập trung, các loại đất nông nghiệp khác thì căn cứ vào giá các loại đất nông nghiệp tại khu vực lân cận để quy định mức giá đất;

+ Đối với đất sử dụng vào các mục đích công cộng có mục đích kinh doanh, đất phi nông nghiệp khác thì căn cứ vào giá đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp tại khu vực lân cận để quy định mức giá đất;

+ Đối với đất xây dựng trụ sở cơ quan, đất xây dựng công trình sự nghiệp; đất sử dụng vào các mục đích công cộng không có mục đích kinh doanh, đất tôn giáo, tín ngưỡng sử dụng; đất nghĩa trang, nhà tang lễ, cơ sở hỏa táng; đất cơ sở lưu trữ tro cốt thì căn cứ vào giá đất cùng mục đích sử dụng tại khu vực lân cận để quy định mức giá đất. Trường hợp trong bảng giá đất không có giá loại đất cùng mục đích sử dụng thì căn cứ vào giá đất ở tại khu vực lân cận để quy định mức giá đất;

+ Đối với đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng thì căn cứ vào mục đích sử dụng để quy định mức giá đất cho phù hợp;

- Giá đất trong bảng giá đất đối với đất sử dụng có thời hạn được tính tương ứng với thời hạn sử dụng đất là 70 năm, trừ đất nông nghiệp được Nhà nước giao cho hộ gia đình, cá nhân theo hạn mức giao đất nông nghiệp, đất nông nghiệp trong hạn mức nhận chuyển quyền thì không căn cứ vào thời hạn sử dụng đất.

Khu vực trong xây dựng bảng giá đất được xác định như thế nào?

Tại khoản 2 Điều 18 Nghị định 71/2024/NĐ-CP quy định về việc xác định khu vực trong xây dựng bảng giá đất như sau:

Điều 18. Xác định khu vực trong xây dựng bảng giá đất
....
2. Khu vực trong xây dựng bảng giá đất được xác định theo từng đơn vị hành chính cấp xã và căn cứ vào năng suất, cây trồng, vật nuôi, khoảng cách đến nơi sản xuất, tiêu thụ sản phẩm, điều kiện giao thông phục vụ sản xuất, tiêu thụ sản phẩm (đối với đất nông nghiệp); căn cứ vào điều kiện kết cấu hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, các lợi thế cho sản xuất, kinh doanh; khoảng cách đến trung tâm chính trị, kinh tế, thương mại trong khu vực (đối với đất ở tại nông thôn; đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn; đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn; đất xây dựng trụ sở cơ quan, đất xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích công cộng và đất phi nông nghiệp khác tại nông thôn) và thực hiện theo quy định sau:
...

Như vậy, khu vực trong xây dựng bảng giá đất được xác định:

- Theo từng đơn vị hành chính cấp xã và căn cứ vào năng suất, cây trồng, vật nuôi, khoảng cách đến nơi sản xuất, tiêu thụ sản phẩm, điều kiện giao thông phục vụ sản xuất, tiêu thụ sản phẩm (đối với đất nông nghiệp);

- Căn cứ vào điều kiện kết cấu hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, các lợi thế cho sản xuất, kinh doanh;

- Khoảng cách đến trung tâm chính trị, kinh tế, thương mại trong khu vực (đối với đất ở tại nông thôn;

- Đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn; đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn; đất xây dựng trụ sở cơ quan, đất xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích công cộng và đất phi nông nghiệp khác tại nông thôn) và thực hiện theo quy định sau:

+ Khu vực 1 là khu vực có khả năng sinh lợi cao nhất và điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi nhất;

+ Các khu vực tiếp theo là khu vực có khả năng sinh lợi thấp hơn và kết cấu hạ tầng kém thuận lợi hơn so với khu vực liền kề trước đó.

Giá đất
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Giá đất
Hỏi đáp Pháp luật
Cách xác định giá đất thị trường của từng vị trí đất, khu vực theo Nghị định 71/2024/NĐ-CP?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu Bảng tổng hợp giá đất cấp huyện áp dụng từ ngày 1/1/2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu Bảng thống kê giá đất tại xã, phường, thị trấn áp dụng từ 1/1/2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Giá đất cụ thể dùng để làm gì? Giá đất cụ thể được xác định như thế nào nếu khu vực đã có bảng giá đất tới từng thửa đất trên cơ sở vùng giá trị, thửa đất chuẩn?
Hỏi đáp pháp luật
Hỏi về việc áp giá đất đền bù​
Hỏi đáp pháp luật
Giá đất để tính bồi thường, hỗ trợ
Hỏi đáp pháp luật
Nguyên tắc xác định giá đất theo bảng giá
Hỏi đáp pháp luật
Giá đất nông nghiệp và chính sách hỗ trợ
Hỏi đáp pháp luật
Giá đất tái định cư
Hỏi đáp pháp luật
Giải quyết khiếu nại về quyết định bồi thuờng giá đất quá thấp
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Giá đất
Nguyễn Thị Hiền
441 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào